đề kiêm tra học ki 1- địa 7 ( theo chuẩn)

Chia sẻ bởi Nguyễn Hữu Tiến | Ngày 16/10/2018 | 53

Chia sẻ tài liệu: đề kiêm tra học ki 1- địa 7 ( theo chuẩn) thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT PHÚ LỘC KIỂM TRA HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2012-2013
TRƯỜNG THCS LỘC ĐIỀN MÔN: Địa lí 7- Thời gian: 45’

ĐỀ CHÍNH THỨC


MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Mức độ nhận thức/ Nội dung
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng

Thành phần nhân văn của môi trường
20% TSĐ= 2 điểm


- So sánh quần cư nông thôn và quần cư đô thị
100% TSĐ= 2điểm

Môi trường nhiệt đới
20% TSĐ= 2 điểm

Trình bày vị trí, đặc điểm của môi trường nhiệt đới
100% TSĐ= 2điểm


Môi trường đới ôn hòa
20% TSĐ= 2 điểm
Cho biết nguyên nhân, hậu quả và hiện trạng ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa
100% TSĐ= 2điểm



Châu lục và lục địa
20% TSĐ= 2 điểm
Thế nào là lục địa? Kể tên các lục địa trên thế giới.
100% TSĐ= 2 điểm



Châu Phi
20% TSĐ= 2 điểm


Vẽ biểu đồ hình tròn và nhận xét
100% TSĐ= 2 điểm

Tổng số câu: 5
Tổng số điểm: 10

40% TSĐ= 4 điểm

20% TSĐ= 2 điểm

40% TSĐ= 4 điểm










PHÒNG GD&ĐT PHÚ LỘC KIỂM TRA HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2012-2013
TRƯỜNG THCS LỘC ĐIỀN MÔN: Địa lí 7- Thời gian: 45’

ĐỀ CHÍNH THỨC


Câu 1. ( 2điểm )
So sánh quần cư nông thôn và quần cư đô thị.
Câu 2. ( 2điểm )
Trình bày vị trí, đặc điểm của môi trường nhiệt đới.
Câu 3. ( 2điểm )
Cho biết nguyên nhân, hậu quả và hiện trạng ô nhiễm không khí ở đới ôn hòa.
Câu 4. ( 2điểm )
Thế nào là lục địa? Kể tên các lục địa trên thế giới.
Câu 5. ( 2điểm )
Dựa vào số liệu dưới đây:
+ Dân số châu Phi chiếm 13,4% dân số thế giới
+ Sản lượng công nghiệp của châu Phi chiếm 2% sản lượng công nghiệp thế giới
(Nguồn: SGK Địa 7)
a. Vẽ 2 biểu đồ hình tròn thể hiện tỉ lệ dân số và sản lượng công nghiệp của châu Phi so với thế giới
b. Qua biểu đồ, nêu nhận xét về trình độ phát triển công nghiệp của châu Phi















PHÒNG GD&ĐT PHÚ LỘC KIỂM TRA HỌC KÌ I- NĂM HỌC 2012-2013
TRƯỜNG THCS LỘC ĐIỀN MÔN: Địa lí 7- Thời gian: 45’

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐÁP ÁN- THANG ĐIỂM

CÂU

NỘI DUNG
ĐIỂM

1
1
2
- Giống nhau: Đều là hình thức quần cư
- Khác nhau:
+ Quần cư nông thôn có mật độ dân số thấp, làng mạc, thôn xóm thường gắn liền với đất canh tác, đồng cỏ, đất rừng hay mặt nước; dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xất nông-lâm- ngư nghiệp
+ Quần cư đô thị có mật độ dân số cao, dân cư sống chủ yếu dựa vào sản xuất công nghiệp và dịch vụ
+ Lối sống nông thôn và lối sống đô thị có nhiều điểm khác biệt
0,5
1,5

2
1
2
- Vị trí địa lí: khoảng 50B và 50N đến chí tuyến ở 2 bán cầu
- Đặc điểm: nóng quanh năm, có thời kì khô hạn, càng gần chí tuyến khô hạn càng kéo dài, biên độ nhiệt trong năm lớn. Lượng mưa và thảm thực vật thay đổi từ xích đạo về chí tuyến
0,5
1,5

3
1
2

3
- Hiện trạng: bầu khí quyển bị ô nhiễm nặng nề
- Nguyên nhân: khói bụi từ các nhà máy và phương tiện giao thông thải vào khí quyển
- Hậu quả: tạo nên trận mưa axit, hiệu ứng nhà kính, khí hậu toàn cầu biến đổi, thủng tầng ôzôn
0,5
0,5

1,0

4
1


2
- Lục địa: là khối đất liền rộng hàng triệu km2, có biển và đại dương bao quanh. Sự phân chia này mang ý nghĩa và mặt tự nhiên.
- Kể tên: gồm có 6 lục địa: Á-Âu; Phi; Bắc Mĩ; Nam Mĩ; Nam Cực và Ô-xtrây-li-a
1,0


1,0

5
1
2
- Vẽ 2 biểu đồ hình tròn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Hữu Tiến
Dung lượng: 47,00KB| Lượt tài: 5
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)