ĐỀ KIỂM TRA HKII ĐỊA 9
Chia sẻ bởi Trần Thị Minh Tươi |
Ngày 16/10/2018 |
107
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KIỂM TRA HKII ĐỊA 9 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS HƯNG TRẠCH
KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn: Địa lí 9 – Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Ma trận đề
Chủ đề
Biết
Hiểu
Vận dụng
Tổng
Các vùng kinh tế
(Vùng ĐNB và ĐB sông Cữu Long)
6đ
Trình bày được đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội một trong hai vùng
2đ
Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, đến phát triển các ngành kinh tế chủ đạo
2đ
Thực hành vẽ biểu đồ, nhận xét
2đ
6đ
Biển đảo Việt Nam
3đ
Nắm được 4 ngành tổng hợp kinh tế biển đảo của Việt Nam
2đ
Phân tích tiềm năng của biển đảo để phát triển kinh tế tổng hợp
1đ
3đ
Quảng Bình
1đ
Nêu được một số vấn đề TN, kinh tế, xã hội của Quảng Bình
1đ
1đ
Cộng
5đ
3đ
2đ
10đ
ĐỀ RA
Đề lẻ
Câu 1 (4đ): Hãy trình bày điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của ĐB sông Cữu Long?
Những điều kiện nào để làm cho ĐB sông Cữu Long là vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước?
Câu 2 (3đ): Phát triển tổng hợp kinh tế biển đảo gồm những ngành nào?
Dựa vào điều kiện nào để phát triển khai thác và chế biến khoáng sản biển?
Câu 3 (1đ): Trình bày những đặc điểm cơ bản của địa hình tỉnh Quảng Bình?
Câu 4 (2đ): Cho bảng số liệu: Cơ cấu kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh (2002 - %)
Tổng số
Nông – Lâm – Ngư nghiệp
Công nghiệp – Xây dựng
Dịch vụ
100
1,7
46,7
51,6
Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của TP Hồ Chí Minh và nêu nhận xét.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
Nội dung
Điểm
1
- ĐKTN và TNTN của ĐB sông Cữu Long:
+ Địa hình bằng phẳng, diện tích lớn 40.000km2 – gồm 3 loại đất chính: Đất phù sa ngọt, đất mặn, đất phèn.
0,5đ
+ Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa, có tính chất cận xích đạo ẩm (nóng ẩm quanh năm)
0,5đ
+ Sinh vật đa dạng và phong phú
0,5đ
Ngoài thuận tiện cho sản xuất và đời sống vùng gặp một số khó khăn: Nhiều đất chua phèn. Mùa khô kéo dài, hiện tượng lũ ngập diện rộng,….
0,5đ
- Những đk tạo cho ĐB sông Cữu Long sản xuất lương thực lớn nhất cả nước:
+ Đất phù sa ngọt nhiều, màu mỡ
0,5đ
+ Khí hậu nóng ẩm quanh năm (nhiệt độ cao, biên độ nhiệt nhỏ, mưa lớn)
0,5đ
+ Con người có kinh nghiệm trồng cây lương thực (đặc biệt là cây lúa nước)
0,5đ
+ Vùng trồng cây lương thực tuyệt đối (cây lúa gạo). Đảm bảo an ninh lương thực và xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước.
0,5đ
2
* Tổng hợp kinh tế biển gồm 4 ngành:
- Khai thác nuôi trồng và chế biến hải sản
0,25đ
- Du lịch biển đảo
0,25đ
- Khai thác và chế biến khoáng sản biển
0,25đ
- Giao thông vận tải biển
0,25đ
* Những điều kiện để phát triển ngành khai thác, chế biến khoáng sản biển:
- Gồm: Muối, titan, cát trắng, dầu khí
0,25đ
- Điều kiện để phát triển:
+ Nước biển là nguồn muối vô tận, phát triển lâu đời. Vùng ven biển từ B -> N phát triển mạnh: Sa huỳnh (Quảng Ngãi), Cà ná (Ninh Thuận)
0,5đ
+ Titan: Dọc bờ biển có giá trị xuất khẩu
0,25đ
+ Cát trắng: Làm thủy tinh, pha lê Đảo Hải Vân (Quảng Ninh), Cam Ranh (Khánh Hòa)
0,25đ
+ Dầu khí: Ngành kinh tế mũi nhọn quan trọng trong ngành công nghiệp nước ta khai thác là chủ yếu (từ 1986). Nay đã xây dựng hóa dầu.Phân bố ở vùng Đông Nam Bộ (Bạch Hổ, Rạng Đông, Hồng Ngọc,…….)
0,75đ
3
Địa hình Quảng Bình
- Nhiều núi đồi ¾ DT lảnh thổ
0,25đ
- Phân hóa đa dạng: Đông -> Tây (Bãi cát – ĐB - Núi), nhiều
KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012 – 2013
Môn: Địa lí 9 – Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Ma trận đề
Chủ đề
Biết
Hiểu
Vận dụng
Tổng
Các vùng kinh tế
(Vùng ĐNB và ĐB sông Cữu Long)
6đ
Trình bày được đặc điểm tự nhiên, kinh tế xã hội một trong hai vùng
2đ
Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, đến phát triển các ngành kinh tế chủ đạo
2đ
Thực hành vẽ biểu đồ, nhận xét
2đ
6đ
Biển đảo Việt Nam
3đ
Nắm được 4 ngành tổng hợp kinh tế biển đảo của Việt Nam
2đ
Phân tích tiềm năng của biển đảo để phát triển kinh tế tổng hợp
1đ
3đ
Quảng Bình
1đ
Nêu được một số vấn đề TN, kinh tế, xã hội của Quảng Bình
1đ
1đ
Cộng
5đ
3đ
2đ
10đ
ĐỀ RA
Đề lẻ
Câu 1 (4đ): Hãy trình bày điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của ĐB sông Cữu Long?
Những điều kiện nào để làm cho ĐB sông Cữu Long là vùng sản xuất lương thực lớn nhất cả nước?
Câu 2 (3đ): Phát triển tổng hợp kinh tế biển đảo gồm những ngành nào?
Dựa vào điều kiện nào để phát triển khai thác và chế biến khoáng sản biển?
Câu 3 (1đ): Trình bày những đặc điểm cơ bản của địa hình tỉnh Quảng Bình?
Câu 4 (2đ): Cho bảng số liệu: Cơ cấu kinh tế của Thành phố Hồ Chí Minh (2002 - %)
Tổng số
Nông – Lâm – Ngư nghiệp
Công nghiệp – Xây dựng
Dịch vụ
100
1,7
46,7
51,6
Vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của TP Hồ Chí Minh và nêu nhận xét.
ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Câu
Nội dung
Điểm
1
- ĐKTN và TNTN của ĐB sông Cữu Long:
+ Địa hình bằng phẳng, diện tích lớn 40.000km2 – gồm 3 loại đất chính: Đất phù sa ngọt, đất mặn, đất phèn.
0,5đ
+ Khí hậu: Nhiệt đới gió mùa, có tính chất cận xích đạo ẩm (nóng ẩm quanh năm)
0,5đ
+ Sinh vật đa dạng và phong phú
0,5đ
Ngoài thuận tiện cho sản xuất và đời sống vùng gặp một số khó khăn: Nhiều đất chua phèn. Mùa khô kéo dài, hiện tượng lũ ngập diện rộng,….
0,5đ
- Những đk tạo cho ĐB sông Cữu Long sản xuất lương thực lớn nhất cả nước:
+ Đất phù sa ngọt nhiều, màu mỡ
0,5đ
+ Khí hậu nóng ẩm quanh năm (nhiệt độ cao, biên độ nhiệt nhỏ, mưa lớn)
0,5đ
+ Con người có kinh nghiệm trồng cây lương thực (đặc biệt là cây lúa nước)
0,5đ
+ Vùng trồng cây lương thực tuyệt đối (cây lúa gạo). Đảm bảo an ninh lương thực và xuất khẩu gạo lớn nhất cả nước.
0,5đ
2
* Tổng hợp kinh tế biển gồm 4 ngành:
- Khai thác nuôi trồng và chế biến hải sản
0,25đ
- Du lịch biển đảo
0,25đ
- Khai thác và chế biến khoáng sản biển
0,25đ
- Giao thông vận tải biển
0,25đ
* Những điều kiện để phát triển ngành khai thác, chế biến khoáng sản biển:
- Gồm: Muối, titan, cát trắng, dầu khí
0,25đ
- Điều kiện để phát triển:
+ Nước biển là nguồn muối vô tận, phát triển lâu đời. Vùng ven biển từ B -> N phát triển mạnh: Sa huỳnh (Quảng Ngãi), Cà ná (Ninh Thuận)
0,5đ
+ Titan: Dọc bờ biển có giá trị xuất khẩu
0,25đ
+ Cát trắng: Làm thủy tinh, pha lê Đảo Hải Vân (Quảng Ninh), Cam Ranh (Khánh Hòa)
0,25đ
+ Dầu khí: Ngành kinh tế mũi nhọn quan trọng trong ngành công nghiệp nước ta khai thác là chủ yếu (từ 1986). Nay đã xây dựng hóa dầu.Phân bố ở vùng Đông Nam Bộ (Bạch Hổ, Rạng Đông, Hồng Ngọc,…….)
0,75đ
3
Địa hình Quảng Bình
- Nhiều núi đồi ¾ DT lảnh thổ
0,25đ
- Phân hóa đa dạng: Đông -> Tây (Bãi cát – ĐB - Núi), nhiều
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Minh Tươi
Dung lượng: 81,00KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)