ĐỀ KIẺM TRA HKI NĂM HỌC 2013-2014

Chia sẻ bởi Trường Thcs Tân Hưng | Ngày 16/10/2018 | 44

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KIẺM TRA HKI NĂM HỌC 2013-2014 thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÂU CHÂU


KỲ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2013 – 2014
MÔN: ĐỊA LÍ 9
Thời gian : 60 phút
(Không kể thời gian phát đề)
-------------------------------------------
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Thí sinh không phải chép đề vào giấy thi)



Câu 1: (2,0 điểm)
Dân số Việt Nam hiện nay là bao nhiêu? Hiện tượng bùng nổ dân số nước ta diễn ra thời gian nào? Giải thích nguyên nhân ?
Câu 2: (2,0 điểm)
Ngành nuôi trồng thủy sản của nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì ?
Câu 3: (1,0 điểm)
Trình bày đặc điểm phát triển công nghiệp ở vùng đồng bằng sông Hồng?
Câu 4: (2,0 điểm)
Nêu những hạn chế của ngành công nghiệp tỉnh Tây Ninh ?
Câu 5: (3,0 điểm)
Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Năm
1985
1990
1995
2000
2003

Tỉ lệ dân thành thị VN (%)
18,97
19,51
20,75
24,18
25,80


Hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện tỉ lệ dân thành thị nước ta giai đoạn 1985-2003. (2,0 điểm)
Nhận xét biểu đồ. (1,0 điểm)


-----HẾT-----













HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013-2014
MÔN: ĐỊA LÍ 9

1/ Học sinh trả lời theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trong hướng dẫn chấm, thì vẫn cho đủ điểm như hướng dẫn quy định.
2/ Việc chi tiết hóa điểm số (nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch với hướng dẫn chấm và được thống nhất trong tổ chấm kiểm tra.
3/ Sau khi cộng điểm toàn bài, làm tròn đến 1 chữ số thập phân. Điểm toàn bài tối đa là 10,0 điểm.
Câu
Đáp án
Điểm

Câu 1
(2 điểm)
- Dân số nước ta năm 2002 là 79,7 triệu người; năm 2011 vào 31/12/2011 là 87,84 triệu người. Hiện nay 01/11/2013 dân số là 90 triệu người.
- Hiện tượng bùng nổ dân số nước ta xảy ra từ những năm 50 đến những năm 80 (thế kỉ XX)
- Nguyên nhân:
+ Tỉ lệ sinh cao là do phần lớn người dân chưa có ý thức về vấn đề kế hoạch hóa gia đình, tâm lí thích đông con và thích con trai.
+ Tỉ lệ tử giảm nhanh do đời sống được cải thiện, dịch vụ y tế phát triển, nhiều bệnh tật được đẩy lùi,….tuổi thọ ngày càng cao.
0,5đ



0,5đ



0,5đ

0,5đ

Câu 2
(2 điểm)
a) Thuận lợi:
- Ven biển nhiều đầm, phá, rừng ngập mặn thuận lợi nuôi trồng thủy sản nước lợ.
- Có nhiều đảo, vũng, vịnh để nuôi trồng thủy sản nước mặn.
- Ao, hồ, sông suối phát triển nghề nuôi tôm cá nước ngọt.
- Nghề nuôi tôm, đồi mồi, trai ngọc, rau câu, … có giá trị sản xuất và giá trị kinh tế cao.
b) Khó khăn:
- Thiên tai bão, lụt diễn biến thất thường.
- Dịch bệnh.
- Môi trường bị ô nhiễm, suy thoái.
- Đòi hỏi vốn đầu tư lớn, trong khi đa số ngư dân còn nghèo.

0,25đ

0,25đ
0,25đ

0,25đ

0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ

Câu 3
(1 điểm)
- Công nghiệp hình thành sớm và phát triển mạnh trong thời kì công nghiệp hóa hiện đại hóa.
- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng nhanh chiếm 21% GDP công nghiệp cả nước năm 2002.
- Phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp tập trung ở Hà Nội, Hải Phòng.
- Các ngành công nghiệp trọng điểm của vùng là: chế biến lương thực thực phẩm, hàng tiêu dung, vật liệu xây dựng và cơ khí.
0,25đ

0,25đ

0,25đ

0,25đ

Câu 4
(2 điểm)
Hạn chế của ngành công nghiệp Tây Ninh:
- Tăng trưởng nhanh nhưng chưa vững chắc.
- Chưa có ngành công nghiệp then chốt, chưa sử dụng hết nguồn nguyên liệu nông sản.
- Thiếu vốn, chậm đổi mới công nghệ.
- Sản phẩm chưa đủ sức cạnh tranh, chất lượng lao động
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trường Thcs Tân Hưng
Dung lượng: 897,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)