Đề kiểm tra HK2 + Đáp án
Chia sẻ bởi Đỗ Văn Pun |
Ngày 16/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra HK2 + Đáp án thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Ngày soạn: 01/5/2008
Ngày dạy:
Tiết 51: KIỂM TRA HỌC KỲ II ( KHỐI 9)
A. PHẦN CHUẨN BỊ:
I Mục tiêu bài dạy:
- Kiểm tra lại những kiến thức cơ bản mà học sinh được học trong học kì II.
- Rèn luyện khả năng tư duy lôgíc trả lời đúng các yêu cầu hỏi.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ.
- Học sinh có ý thức tự giác làm bài.
II. Chuẩn bị:
GV: Ra đề - đáp án - biểu điểm.
HS: Học bài - chuẩn bị đồ dùng.
B. PHẦN THỂ HIỆN KHI LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
9A 9B 9C 9D 9E
2. Đề bài kiểm tra:
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm):
- Khoanh tròn vào ý em cho là đúng nhất trong câu hỏi sau
Câu1. (1 điểm)
Đông Nam Bộ có sức thu hút đối với lao động cả nước là do:
a. Có thu nhập bình quân đầu người cao.
b. Tuổi thọ và dân trí cao.
c. Dễ tìm việc làm.
d. Tất cả đều đúng.
Câu2. (1 điểm)
Những khó khăn trong phát triển thủy sản ở đồng bằng Sông Cửu Long là:
a. Vốn đầu tư ít.
b. Nghề nuôi trồng chủ yếu ở hình thức sản xuất nhỏ, cá thể.
c. Thiên tai bất ổn, hạn hán, lũ lụt.
d. Chất lượng sản phẩm của các ngành chế biến thủy sản.
đ. Chưa chủ động phòng tránh bệnh dịch, nguồn giống.
e. Thị trường ngoài nước chưa ổn định.
g. Tất cả các đáp án trên.
Câu3. (1 điểm)
Điền vào chỗ trỗ trống những từ thích hợp để nói về ngành khai thác nuôi trồng và chế biến thủy sản.
- Có hơn ……(1)……. loài cá (110 loài có giá trị kinh tế cao). Có hơn ……(2)…. và nhiều đặc sản như: Hải sâm, ……(3)……… , ………(4)………
- Tổng trữ lượng hải sản khoảng 4 triệu tấn ………(5)………..
- Hạn chế. Đánh bắt xa bờ chưa phát triển, ………(6)…………
- Phương hướng: Ưu tiên phát triển khai thác xa bờ, ………(7)………. Phát triển đồng bộ và ………………………(8)……………………………………
Phần II: Tự luận:
Câu1. (3 điểm)
Nêu đặc điểm sản xuất nông nghiệp vùng đồng bằng Sông Cửu Long?
Câu2. (2 điểm)
Dựa vào hình vẽ sau hãy điền đúng vị trí các bộ phận của vùng biển nước ta?
Câu3. (2 điểm)
Dựa vào số liệu sau hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của Sơn La năm 2005 và rút ra nhận xét.
- Nông lâm nghiệp: 43,4 %.
- Công nghiệp xây dựng: 21,58 %.
- Dịch vụ: 35,02 %.
3. Đáp án biểu điểm:
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu1:d đúng(1điểm)
Câu 2:g đúng (1điểm)
3. (1 điểm)
1- 2000, 2- 100 loài tôm, 3- Bào ngư, 4- Sò huyết, 5- Hàng năm khai thác khoảng 1,9 triệu tấn (Khai thác gần bờ khoảng 500 nghìn tấn/năm), 6- Hải sản nuôi trồng chiếm tỷ lệ rất nhỏ, 7- Đẩy mạnh nuôi trồng hải sản.
Phần II: Tự luận (7 điểm)
Câu 1:(3 điểm)
- Là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước chiếm 51,1% diện tích 51,4% sản lượng lúa cả nước. Là vùng xuất khẩu gạo chủ lực của nước ta. (0,5 điểm)
- Lúa trồng chủ yếu ở ven Sông Tiền và Sông Hậu. (0,25 điểm)
- Bình quân lương thực theo đầu người là 1066,3 kg (Gấp 2,3 lần mức trung bình cả nước năm 2002). (0,25 điểm)
- Là vùng trồng cây ăn quả nhiệt đới lớn nhất cả nước (Xoài, dứa, cam, bưởi, sầu riêng, chôm chôm…….). (0,5 điểm)
- Nhiều địa phương đẩy mạnh trồng mía đường, rau, đậu. Nuôi vịt đàn phát triển mạnh. (0,5 điểm)
- Nghề nuôi trồng và khai thác thủy sản phát triển mạnh (Chiếm 50% sản lượng thủy sản cả nước). (0,5 điểm)
- Nghề trồng rừng có vị trí rất quan trọng nhất là rừng ngập mặn. (0,5 điểm)
Câu2. (2 điểm)
Học sinh điền vào hình vẽ theo vị
Ngày dạy:
Tiết 51: KIỂM TRA HỌC KỲ II ( KHỐI 9)
A. PHẦN CHUẨN BỊ:
I Mục tiêu bài dạy:
- Kiểm tra lại những kiến thức cơ bản mà học sinh được học trong học kì II.
- Rèn luyện khả năng tư duy lôgíc trả lời đúng các yêu cầu hỏi.
- Rèn luyện kỹ năng vẽ biểu đồ.
- Học sinh có ý thức tự giác làm bài.
II. Chuẩn bị:
GV: Ra đề - đáp án - biểu điểm.
HS: Học bài - chuẩn bị đồ dùng.
B. PHẦN THỂ HIỆN KHI LÊN LỚP:
1. Ổn định tổ chức:
9A 9B 9C 9D 9E
2. Đề bài kiểm tra:
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm):
- Khoanh tròn vào ý em cho là đúng nhất trong câu hỏi sau
Câu1. (1 điểm)
Đông Nam Bộ có sức thu hút đối với lao động cả nước là do:
a. Có thu nhập bình quân đầu người cao.
b. Tuổi thọ và dân trí cao.
c. Dễ tìm việc làm.
d. Tất cả đều đúng.
Câu2. (1 điểm)
Những khó khăn trong phát triển thủy sản ở đồng bằng Sông Cửu Long là:
a. Vốn đầu tư ít.
b. Nghề nuôi trồng chủ yếu ở hình thức sản xuất nhỏ, cá thể.
c. Thiên tai bất ổn, hạn hán, lũ lụt.
d. Chất lượng sản phẩm của các ngành chế biến thủy sản.
đ. Chưa chủ động phòng tránh bệnh dịch, nguồn giống.
e. Thị trường ngoài nước chưa ổn định.
g. Tất cả các đáp án trên.
Câu3. (1 điểm)
Điền vào chỗ trỗ trống những từ thích hợp để nói về ngành khai thác nuôi trồng và chế biến thủy sản.
- Có hơn ……(1)……. loài cá (110 loài có giá trị kinh tế cao). Có hơn ……(2)…. và nhiều đặc sản như: Hải sâm, ……(3)……… , ………(4)………
- Tổng trữ lượng hải sản khoảng 4 triệu tấn ………(5)………..
- Hạn chế. Đánh bắt xa bờ chưa phát triển, ………(6)…………
- Phương hướng: Ưu tiên phát triển khai thác xa bờ, ………(7)………. Phát triển đồng bộ và ………………………(8)……………………………………
Phần II: Tự luận:
Câu1. (3 điểm)
Nêu đặc điểm sản xuất nông nghiệp vùng đồng bằng Sông Cửu Long?
Câu2. (2 điểm)
Dựa vào hình vẽ sau hãy điền đúng vị trí các bộ phận của vùng biển nước ta?
Câu3. (2 điểm)
Dựa vào số liệu sau hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của Sơn La năm 2005 và rút ra nhận xét.
- Nông lâm nghiệp: 43,4 %.
- Công nghiệp xây dựng: 21,58 %.
- Dịch vụ: 35,02 %.
3. Đáp án biểu điểm:
Phần I: Trắc nghiệm (3 điểm)
Câu1:d đúng(1điểm)
Câu 2:g đúng (1điểm)
3. (1 điểm)
1- 2000, 2- 100 loài tôm, 3- Bào ngư, 4- Sò huyết, 5- Hàng năm khai thác khoảng 1,9 triệu tấn (Khai thác gần bờ khoảng 500 nghìn tấn/năm), 6- Hải sản nuôi trồng chiếm tỷ lệ rất nhỏ, 7- Đẩy mạnh nuôi trồng hải sản.
Phần II: Tự luận (7 điểm)
Câu 1:(3 điểm)
- Là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước chiếm 51,1% diện tích 51,4% sản lượng lúa cả nước. Là vùng xuất khẩu gạo chủ lực của nước ta. (0,5 điểm)
- Lúa trồng chủ yếu ở ven Sông Tiền và Sông Hậu. (0,25 điểm)
- Bình quân lương thực theo đầu người là 1066,3 kg (Gấp 2,3 lần mức trung bình cả nước năm 2002). (0,25 điểm)
- Là vùng trồng cây ăn quả nhiệt đới lớn nhất cả nước (Xoài, dứa, cam, bưởi, sầu riêng, chôm chôm…….). (0,5 điểm)
- Nhiều địa phương đẩy mạnh trồng mía đường, rau, đậu. Nuôi vịt đàn phát triển mạnh. (0,5 điểm)
- Nghề nuôi trồng và khai thác thủy sản phát triển mạnh (Chiếm 50% sản lượng thủy sản cả nước). (0,5 điểm)
- Nghề trồng rừng có vị trí rất quan trọng nhất là rừng ngập mặn. (0,5 điểm)
Câu2. (2 điểm)
Học sinh điền vào hình vẽ theo vị
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Văn Pun
Dung lượng: 174,50KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)