ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II-dia9 11-12

Chia sẻ bởi Thcs Cao Bá Quát | Ngày 16/10/2018 | 46

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II-dia9 11-12 thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II
ĐỊA LÝ 9


MỤC TIÊU KIỂM TRA:
Đánh giá kết quả học tập của học sinh giữa học kỳ II
Kiểm tra kiến thức, kỹ năng cơ bản ở các chủ đề: vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ; điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên, đặc điểm kinh tế cuả vùng Đông Nam Bộ và vùng Đồng bằng sông Cửu Long
Rèn luyện và củng cố kỹ năng vẽ biểu đồ vùng Đông Nam Bộ, vùng Đồng bằng sông Cửu Long
Kiểm tra ở cả 3 cấp độ nhận thức: Nhận biết, thông hiểu, vận dụng
HÌNH THỨC KIỂM TRA:
Hình thức kiểm tra trắc nghiệm khách quan và tự luận
MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA:
Ở đề kiểm tra giữa học kỳ II, Địa lý 9 các chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là: 7 tiết ( bằng 100%), phân phối cho các chủ đề và nội dung như sau: vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ; điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Đông Nam Bộ 4 tiết (50%), Đồng bằng sông Cửu Long 3 tiết ( 50%)
Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xây dựng chuẩn quan trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:

Chủ đề/ mức độ nhận thức
Nhận biết

Thông hiểu
Vận dụng
( cấp thấp)


TNKQ
TL
TNKQ
TL
TN
TL



Vùng Đông Nam Bộ






50% TSĐ = 5 điểm
- Vị trí địa lý, giới hạn lãnh thổ
- Xác định tên các tỉnh/ thành phố
- Điều kiện tự nhiên vùng Đông Nam bộ
- Tình hình phát triển kinh tế - xã hội

10% = 2,5 điểm

- Tính mật độ dân số










- Điều kiện tự nhiên
10% = 0,5 điểm
Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội



Vùng Đồng bằng sông Cửu Long




50% TSĐ = 5 điểm
 Điều kiện tự nhiên vùng Đồng bằng sông Cửu Long



Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội của vùng Đồng bằng sông Cửu Long


Vẽ biểu đồ cột so sánh sản lượng thuỷ sản của Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước

TSĐ = 100% (10 điểm)
Tổng số câu: 9 câu


25% = 2,5 điểm




55% = 5,5 điểm




20% = 2 điểm




ĐỀ KIỂM TRA TỪ MA TRẬN:
PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 3 điểm)
Hãy chọn ý đúng trong các câu sau ( mỗi ý đúng được 0,5 điểm)
Câu 1: Tỉnh nào sau đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam:
a. Tây Ninh b. An Giang c. Long An d. Đồng Nai
Câu 2: Vùng Đông Nam Bộ có diện tích 23.550 km2. Năm 2002, dân số 10,9 triệu người. Vậy mật độ dân số là bao nhiêu?
a. 364 người/km2 b. 436 người/km2
c. 463 người/km2 d. 634 người/km2
Câu 3: Vì sao việc trồng cây cao su lại tập trung chủ yếu ở Đông Nam Bộ?
Thổ nhưỡng thích hợp: đất đỏ và đất xám phù sa cổ
Khí hậu nóng ẩm nhiệt đới cận xích đạo
Tất cả a, b, d đúng
Chế độ gió ôn hoà phù hợp với cây cao su
Câu 4: Ngành công nghiệp trọng điểm nào sử dụng nhiều lao động ở vùng Đông Nam Bộ?
a. Ngành dầu khí
b. Ngành điện sản xuất và cơ khí điện dụng
c. Ngành vật liệu xây dựng và dệt may
d. Ngành chế biến lương thực thực phẩm
Câu 5: Điều kiện tự nhiên về khí hậu thuận lợi cho việc trồng lúa nước ở ĐBSCL là gì?
Khí hậu cận xích đạo có lượng bức xạ mặt trời cao, có 2 mùa khô và mùa mưa rõ rệt và lượng mưa khá lớn
Khí hậu nhiệt đới gió mùa mưa nhiều quanh năm
Khí hậu cận nhiệt đới ẩm có mùa khô nóng và mùa mưa lạnh
Khí hậu xích đạo nóng quanh năm mưa nhiều
Câu 6: Hãy chọn các cụm từ sau: mưa tập trung theo mùa, nhiệt đới gió mùa, cận xích đạo, nóng ẩm,điền vào chỗ trống sao cho thích hợp:
Khí hậu của Đông Nam Bộ mang tính chất …………………………….(1) và ………………………(2)
PHẦN TỰ LUẬN: ( 7 điểm)
Câu 1: Vì sao Đông Nam Bộ có sức hút mạnh mẽ đối với lao động cả nước
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Thcs Cao Bá Quát
Dung lượng: 71,00KB| Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)