Đề kiểm tra Địa lý 9 HK II - Đề số 1

Chia sẻ bởi Nguyễn Lương Hùng | Ngày 16/10/2018 | 41

Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra Địa lý 9 HK II - Đề số 1 thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 HỌC KÌ II
ĐỀ 1

Các chủ đề/ nội dung
Các mức độ tư duy
Tổng điểm


Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng/
kĩ năng


1. Đồng bằng sông Cửu Long


Câu 4
(3 điểm)
3,0 điểm

2. Các đảo và quần đảo lớn
- Câu 1 (2,0 đ)
- Câu 2b, 2c
(1, 0 đ)


3,0 điểm

3. Tài nguyên, khai thác tài nguyên biển, đảo và phát triển tổng hợp kinh tế biển

- Câu 2a, 2d (1,0 đ)
- Câu 3
(3,0 đ)

4,0 điểm

Tổng điểm
3,0 điểm
4,0 điểm
3,0 điểm
10 điểm

 ĐỀ KIỂM TRA MÔN ĐỊA LÍ LỚP 9 HỌC KÌ II
ĐỀ 1
(Thời gian: 45 phút, không kể thời gian giao đề)
I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Câu 1 ( 2 điểm)
Ghép mỗi ý ở bên trái với một ý ở bên phải cho đúng
Đảo
Tỉnh/Thành phố

1. Cái Bầu
2. Cát Bà
3. Phú Quốc
4. Côn Đảo
a. Kiên Giang
b. Quảng Ninh
c. Bà Rịa-Vũng Tàu
d. Khánh Hòa e. Hải Phòng

Câu 2 (2 điểm)
Khoanh tròn chỉ một chữ cái in hoa đứng trước ý đúng trong các câu sau:
a) Nguyên nhân làm cho vùng biển của nước ta giàu nguồn lợi hải sản là:
A. vùng biển rộng gấp nhiều lần phần đất liền.
B. phía bắc và phía nam có thềm lục địa mở rộng.
C. có nguồn thức ăn đồi dào nhờ các dòng biển mang lại.
D. biển có nhiều đảo và quần đảo.
b) Đảo có diện tích lớn nhất nước ta là:
A. Cát Bà.
Côn Đảo.
Phú Quý.
Phú Quốc.
c) Huyện đảo Trường Sa thuộc tỉnh:
Bình Định.
Phú Yên.
Khánh Hoà.
Ninh Thuận.
d) Đảo Phú Quốc có điều kiện thích hợp để phát triển tổng hợp các ngành kinh tế :
A. nông, lâm nghiệp; du lịch; dịch vụ biển.
B. nông, lâm, ngư nghiệp; du lịch; dịch vụ biển.
C. nông, lâm, ngư nghiệp; du lịch.
D. lâm, ngư nghiệp; du lịch; dịch vụ biển.
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 3 (3 điểm)
Dựa vào biểu đồ dưới đây, hãy nhận xét về tình hình khai thác, xuất khẩu dầu thô, nhập khẩu xăng dầu và chế biến dầu khí ở nước ta


Câu 4 (3 điểm)
Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. Từ biểu đồ đã vẽ, rút ra nhận xét.
Sản lượng thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long và cả nước
( Đơn vị : nghìn tấn)

1995
2000
2002

Đồng bằng sông Cửu Long
819,2
1169,1
1354,5

Cả nước
1584,4
2250,5
2647,4



















ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Câu 1 (2 điểm , mỗi ý ghép đúng được 0,5 điểm)
1 – b ; 2 – e ; 3 – a ; 4 – c.
Câu 2 (2 điểm, mỗi ý đúng được 0,5 điểm)
a): C; b): D; c): C; d): B.
II. Tự luận (6 điểm )
Câu 3 ( 3 điểm)
- Sản lượng dầu thô khai thác tăng liên tục từ năm 1999 đến 2002 (0,5 điểm)
- Toàn bộ lượng dầu khai thác được xuất khẩu dưới dạng thô (0,5 điểm).
Từ năm 1999 đến 2001, sản lượng dầu thô khai thác lớn hơn sản lượng dầu thô xuất khẩu (0,5 điểm), năm 2002 sản lượng dầu thô xuất khẩu bằng sản lượng dầu thô khai thác (0,5 điểm)
- Công nghiệp chế biến dầu khí chưa phát triển (0,5 điểm).
- Lượng xăng dầu nhập khẩu ngày càng lớn ( 0,5 điểm)
Câu 4 (3 điểm)
- Tính tỉ lệ sản lượng thủy sản ở đồng bằng sông Cửu Long
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Lương Hùng
Dung lượng: 828,00KB| Lượt tài: 5
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)