Đề kiểm tra Địa Lí 9
Chia sẻ bởi Đinh Văn Giáp |
Ngày 16/10/2018 |
41
Chia sẻ tài liệu: Đề kiểm tra Địa Lí 9 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Đề kiểm tra học kỳ I
Môn: Địa lí 9
Năm học 2008-2009
Đề bài:
Câu 1:
Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Tốc độ tăng dân số , sản lượng, lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng Sông Hồng ( năm 1995 = 100%)
Đơn vị: %
Năm
Tiêu chí
1995
1998
2000
2002
Dân số
100
103,5
105,6
108,2
Sản lượng lương thực
100
117,7
128,6
131,1
Bình quân lương thực theo đầu người
100
113,8
121,8
121,2
a) Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốt độ tăng dân số, sản lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng Sông Hồng
b) Từ biểu đồ dã vẽ, nêu nhận xét và giải thích sự thay đổi của dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng Sông hồng trong thời kỳ trên?
Câu 2: Điều kiện tự nhiên của Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì? đối với sự phát triển kinh tế xã hội?
Câu 3: Kể tên những địa điểm du lịch nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ?
Đáp án- biểu điểm
Câu 1: ( 4 điểm)
a) Vẽ biểu đồ: (2 điểm)
- Vẽ đủ 3 đường chính xác, đẹp, cân đối, dùng các ký hiệu để phân biệt 3 đường khác nhau.
- Ghi đầy đủ: tên biểu đồ, chú thích đơn vị cho các trục.
b) Nhận xét: ( 0,5 điểm)
Dân số, sản lương thực và bình quân lương thực đầu người đều tăng, những tốc độ tăng không giống nhau. Sản lượng và bình quân lương thực đầu người tăng nhanh hơn dân số.
c) Giải thích: ( 1,5 điểm)
- Sản lượng lương thực có hạt tăng nhanh do đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ ( vụ đông) áp dụng khoa học kỹ thuật. (0,5 điểm)
- Dân số tăng chậm do thực hiện tốt kế hoạch hoá gia đình. (0,5 điểm)
- Sản lượng lương thực tăng nhanh, dân số cũng tăng nên bình quân lương thực tăng nhưng không nhanh bằng sản lượng lương thực. (0,5 điểm)
Câu 2: ( 3 điểm)
* Thuận lợi:
- Là vùng nối giữa bắc bộ với các vùng phía Nam, cửa ngõ thông ra biển, rễ dàng giao lưu, phát triển kinh tế. (1 điểm)
- Vùng có nhiều tài nguyên khoáng sản, tài nguyên du lịch, người dân có truyền thống cần cù trong lao động sản xuất.(1 điểm)
* Khó khăn: Vùng thường chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai, có sự chênh lệch về đời sôngs giữa các dân tộc, giữa miền núi và đồng b
Môn: Địa lí 9
Năm học 2008-2009
Đề bài:
Câu 1:
Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Tốc độ tăng dân số , sản lượng, lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở đồng bằng Sông Hồng ( năm 1995 = 100%)
Đơn vị: %
Năm
Tiêu chí
1995
1998
2000
2002
Dân số
100
103,5
105,6
108,2
Sản lượng lương thực
100
117,7
128,6
131,1
Bình quân lương thực theo đầu người
100
113,8
121,8
121,2
a) Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốt độ tăng dân số, sản lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng Sông Hồng
b) Từ biểu đồ dã vẽ, nêu nhận xét và giải thích sự thay đổi của dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương thực theo đầu người ở Đồng bằng Sông hồng trong thời kỳ trên?
Câu 2: Điều kiện tự nhiên của Bắc Trung Bộ có những thuận lợi và khó khăn gì? đối với sự phát triển kinh tế xã hội?
Câu 3: Kể tên những địa điểm du lịch nổi tiếng ở Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ?
Đáp án- biểu điểm
Câu 1: ( 4 điểm)
a) Vẽ biểu đồ: (2 điểm)
- Vẽ đủ 3 đường chính xác, đẹp, cân đối, dùng các ký hiệu để phân biệt 3 đường khác nhau.
- Ghi đầy đủ: tên biểu đồ, chú thích đơn vị cho các trục.
b) Nhận xét: ( 0,5 điểm)
Dân số, sản lương thực và bình quân lương thực đầu người đều tăng, những tốc độ tăng không giống nhau. Sản lượng và bình quân lương thực đầu người tăng nhanh hơn dân số.
c) Giải thích: ( 1,5 điểm)
- Sản lượng lương thực có hạt tăng nhanh do đẩy mạnh thâm canh, tăng vụ ( vụ đông) áp dụng khoa học kỹ thuật. (0,5 điểm)
- Dân số tăng chậm do thực hiện tốt kế hoạch hoá gia đình. (0,5 điểm)
- Sản lượng lương thực tăng nhanh, dân số cũng tăng nên bình quân lương thực tăng nhưng không nhanh bằng sản lượng lương thực. (0,5 điểm)
Câu 2: ( 3 điểm)
* Thuận lợi:
- Là vùng nối giữa bắc bộ với các vùng phía Nam, cửa ngõ thông ra biển, rễ dàng giao lưu, phát triển kinh tế. (1 điểm)
- Vùng có nhiều tài nguyên khoáng sản, tài nguyên du lịch, người dân có truyền thống cần cù trong lao động sản xuất.(1 điểm)
* Khó khăn: Vùng thường chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai, có sự chênh lệch về đời sôngs giữa các dân tộc, giữa miền núi và đồng b
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đinh Văn Giáp
Dung lượng: 32,00KB|
Lượt tài: 5
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)