De kiem tra co ma tran

Chia sẻ bởi Dương Thị Sáng | Ngày 16/10/2018 | 43

Chia sẻ tài liệu: De kiem tra co ma tran thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA 1 TIẾT HKI - ĐỊA 9
Bước 1. Xác định mục tiêu kiểm tra
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh nhằm điều chỉnh nội dung, phương pháp dạy học và giúp đỡ học sinh một cách kịp thời.
- Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức, kĩ năng cơ bản ở 3 cấp độ nhận thức: biết, hiểu và vận dụng sau khi học xong nội dung: Địa lí dân cư ( Cộng đồng các dân tộc Việt Nam, Dân số và gia tăng dân số, Phân bố dân cư và các loại hình quần cư, Lao động việc làm chất lượng cuộc sống); Địa lí kinh tế ( Quá trình phát triển kinh tế, ngành nông nghiệp, ngành lâm nghiệp và thuỷ sản, ngành công nghiệp, ngành dịch vụ); Sự phân hoá lãnh thổ( Vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ)
Bước 2. Xác định hình thức kiểm tra
Hình thức kiểm tra kết hợp trắc nghiệm và tự luận
Bước 3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra
Trên cơ sở phân phối số tiết (từ tiết 1 đến hết tiết 17), kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:
Chủ đề (nội dung, chương)/Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng sáng tạo


TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL

Địa lí dân cư (Dân số và gia tăng dân số, Phân bố dân cư ,Lao động việc làm chất lượng cuộc sống)
- Biết được sự phân bố dân cư ở nước ta
- Biết sự phân bố lực lượng lao động ở nước ta

- Hiểu được nguyên nhân của gia tăng dân số
- Hiểu được đặc điểm nguồn lao động ở nước ta

- Giải thích được hiện trạng việc làm và chất lượng cuộc sống ở nước ta




30% TSĐ =3,0điểm
33% TSĐ =1,0điểm
...% TSĐ =.....điểm
33 % TSĐ =1,0điểm
..% TSĐ = ..điểm
33% TSĐ =1,0 điểm
... TSĐ =...điểm
.% TSĐ =..điểm
..% =..

 Địa lí kinh tế ( Quá trình phát triển kinh tê, ngành lâm nghiệp và thuỷ sản)

- Chỉ ra được những thành tựu và thách thức của công cuộc đổi mới nền kinh tế





Phân tích bảng số liệu, biểu đồ để hiểu và trình bày sự phát triển của lâm nghiệp, thuỷ sản

70% TSĐ = 7,0điểm

.. % TSĐ =.. điểm

29 % TSĐ = 2,0 điểm

TSĐ = điểm


 TSĐ = ...điểm

...% TSĐ =...điểm

....% TSĐ =..điểm


71% TSĐ = 5điểm


TSĐ : 10
Tổng số câu: 08 câu
1điểm
10%
2điểm
20%
1điểm
10%


1,0 điểm
10%




5,0 điểm
50%


Bước 4. Viết đề kiểm tra từ ma trận
I. Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Mỗi câu chọn một phương án trả lời đúng
Câu 1. Hiện nay dân cư nước ta chủ yếu sinh sống ở vùng

A. Thành thị
B. Nông thôn

C. Miền núi
D. Cao nguyên


Câu 2. Hiện nay, lực lượng lao động nước ta tập trung chủ yếu ở:
A. Thành thị
B. Nông thôn

C. Trung du
D. Cao nguyên

Câu 3 Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số nước ta giảm nhưng quy mô dân số vẫn tăng là do:
Số người nhập cư vào nước ta ngày càng tăng.
Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta vẫn quá cao.
Số dân đông, số người bước vào độ tuổi sinh đẻ cao.
D.Chính sách Dân số - Kế hoạch hoá gia đình của Nhà nước chưa có hiệu quả
Câu 4. Lực lượng lao động nước ta đông đảo là do:
Thu hút được nhiều lao động nước ngoài.
Dân số nước ta đông, trẻ.
Nước ta có nhiều thành phần dân tộc.
Nước ta là nước nông nghiệp, nên cần phải có nhiều lao động.
Câu 5. Giải quyết việc làm đang là vấn đề xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay vì:
Chất lượng lao động chưa được nâng cao.
Chủ yếu lao động tập trung ở thành thị.
Nguồn lao động dồi dào nhưng điều kiện kinh tế chưa phát triển.
Mức thu nhập của người lao động thấp.
Câu 6. Số người ngoài độ tuổi lao động nước ta tăng là do
A. Dân số tăng nhanh.
B. Dân số nước ta thuộc loại trẻ.


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Dương Thị Sáng
Dung lượng: 109,00KB| Lượt tài: 6
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)