DE KIEM TRA
Chia sẻ bởi Bùi Quý Hiểu |
Ngày 16/10/2018 |
55
Chia sẻ tài liệu: DE KIEM TRA thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD KRÔNG BÔNG ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI – NĂM HỌC 2007 -2008
TRƯỜNG: THCS HÒA PHONG MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9
Thời gian làm bài: 150 phút
ĐỀ THI: ĐỀ XUẤT
Câu 1: (2,5đ) Nước ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống ?
Câu 2: (3đ) Hãy sắp xếp các nhân tố tự nhiên và kinh tế -xã hội (Bài 11) tương ứng với yếu tố đầu vào và đầu ra ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp như thế nào? Theo em yếu tố nào là quan trọng nhất tác động yếu tố đến đầu ra và đầu vào ?
Câu 3: (2đ) Vì sao cây cà phê lại trồng nhiêu ở Tây Nguyên ?
Câu 4: (3,5đ) Giải thích vì sao vùng Trung Du và Miền Núi Bắc Bộ có thế mạnh để phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản và công nghiệp điện ?
Câu 5: (3đ) Mật độ dân số cao của vùng Đồng Bằng Sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì trong việc phát triển kinh tế xã hội ?
Câu 7: (3đ) Cho bảng số liệu:
Tổng số sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế
(đơn vị: Tỷ đồng )
Năm
Nông- Lâm Ngư nghiệp
Công nghiệp – Xây dựng
Dịch vụ
2000
1018356
162220
171070
2002
123383
206197
206182
2004
155992
287616
271699
2005
175048
343807
319003
Vẽ biểu đồ thể hiện rõ nhất sự thay đổi cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế ?
Qua biểu đồ nhận xét và giải thích về sự thay đổi trên ?
Câu 7: ( 3đ) Cho bảng số liệu: (đơn vị : % )
Ngành
1990
2005
Trồng trọt
79,3
74,5
Chăn nuôi
17,9
23,4
Dịch vụ nông nghiệp
2,8
2,1
Vẽ biểu đồ thể hiện rõ nhất sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp?
Qua biểu đồ nhận xét và giải thích về sự thay đổi trên ?
ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI – NĂM HỌC 2007- 2008
MÔN: ĐỊA LÝ 9
Câu 1 ( 2,5đ)
+ Tỷ lệ người lớn biết chữ ngày càng cao 90,3% ( Năm 1999) (0,5đ)
+ Thu nhập bình quân trên đầu người ngày càng tăng (0,5đ)
+ Người dân được hưởng các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn (0,5đ)
+ Tuổi thọ trung bình của người dân ngày càng tăng (0,5đ)
+ Tỷ lệ tử vong, suy dinh dưỡng của trẻ em ngày càng giảm, nhiều dịch bệnh đã bị đẩy lùi. (0,5đ)
Câu 2: (3đ)
* Yếu tố đầu vào : + Nguyên liệu, nhiên liệu, Năng lượng và một số sản phẩm từ những ngành công nghiệp khác (0,5đ)
+ Nguồn lao (0,5đ)
+ Cơ sở vật chất kĩ thuật ( 0,5 đ)
* Yếu tố đầu ra : + Thị trường trong nước: tiêu dùng của nhân dân, cho các ngành công nghiệp (0,5đ )
+ Thị trường nước ngoài (0,5 đ)
* Yếu tố chính sách có vai trò quan trọng đối với đầu ra và đầu vào. Có ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp (0,5đ)
Câu 3: ( 2đ)
Cây cà phê ở Tây Nguyên chiếm 85,1% diện tích và 90,6% sản lượng so với cả nước (0,5đ)
Có diện tích đất badan lớn nhất cả nước (1,36 triệu ha), đất có chất lượng tốt. (0,5đ)
Khí hậu có hai mùa rõ rệt, mùa khô thích hợp với thu hoạch, bảo quản, và chế biến. (0,5đ)
Thị trường tiệu thụ rộng lớn ( Nhật Bản, EU…), chính sách đổi mới của Đảng và Nhà Nước ta tạo cơ hội cho Tây Nguyên khai thác thế mạnh này. (0,5đ)
Câu 4: (3,5đ)
- Về công nghiệp khai khoáng:
+ Vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta với một số khoáng sản trữ lượng lớn:Than( chiếm 90% trữ lượng cả nước), Sắt ( Thái Nguyên, Hà Giang), thiếc ( Cao Bằng), Apatit( Lào Cai)… (1đ)
+ Khoáng sản ở đây có trữ lượng khá, chất lượng tốt, điều kiện tương đối thuận
TRƯỜNG: THCS HÒA PHONG MÔN: ĐỊA LÝ - LỚP 9
Thời gian làm bài: 150 phút
ĐỀ THI: ĐỀ XUẤT
Câu 1: (2,5đ) Nước ta đã đạt được những thành tựu gì trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống ?
Câu 2: (3đ) Hãy sắp xếp các nhân tố tự nhiên và kinh tế -xã hội (Bài 11) tương ứng với yếu tố đầu vào và đầu ra ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp như thế nào? Theo em yếu tố nào là quan trọng nhất tác động yếu tố đến đầu ra và đầu vào ?
Câu 3: (2đ) Vì sao cây cà phê lại trồng nhiêu ở Tây Nguyên ?
Câu 4: (3,5đ) Giải thích vì sao vùng Trung Du và Miền Núi Bắc Bộ có thế mạnh để phát triển công nghiệp khai thác khoáng sản và công nghiệp điện ?
Câu 5: (3đ) Mật độ dân số cao của vùng Đồng Bằng Sông Hồng có những thuận lợi và khó khăn gì trong việc phát triển kinh tế xã hội ?
Câu 7: (3đ) Cho bảng số liệu:
Tổng số sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế
(đơn vị: Tỷ đồng )
Năm
Nông- Lâm Ngư nghiệp
Công nghiệp – Xây dựng
Dịch vụ
2000
1018356
162220
171070
2002
123383
206197
206182
2004
155992
287616
271699
2005
175048
343807
319003
Vẽ biểu đồ thể hiện rõ nhất sự thay đổi cơ cấu tổng sản phẩm trong nước phân theo khu vực kinh tế ?
Qua biểu đồ nhận xét và giải thích về sự thay đổi trên ?
Câu 7: ( 3đ) Cho bảng số liệu: (đơn vị : % )
Ngành
1990
2005
Trồng trọt
79,3
74,5
Chăn nuôi
17,9
23,4
Dịch vụ nông nghiệp
2,8
2,1
Vẽ biểu đồ thể hiện rõ nhất sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp?
Qua biểu đồ nhận xét và giải thích về sự thay đổi trên ?
ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI – NĂM HỌC 2007- 2008
MÔN: ĐỊA LÝ 9
Câu 1 ( 2,5đ)
+ Tỷ lệ người lớn biết chữ ngày càng cao 90,3% ( Năm 1999) (0,5đ)
+ Thu nhập bình quân trên đầu người ngày càng tăng (0,5đ)
+ Người dân được hưởng các dịch vụ xã hội ngày càng tốt hơn (0,5đ)
+ Tuổi thọ trung bình của người dân ngày càng tăng (0,5đ)
+ Tỷ lệ tử vong, suy dinh dưỡng của trẻ em ngày càng giảm, nhiều dịch bệnh đã bị đẩy lùi. (0,5đ)
Câu 2: (3đ)
* Yếu tố đầu vào : + Nguyên liệu, nhiên liệu, Năng lượng và một số sản phẩm từ những ngành công nghiệp khác (0,5đ)
+ Nguồn lao (0,5đ)
+ Cơ sở vật chất kĩ thuật ( 0,5 đ)
* Yếu tố đầu ra : + Thị trường trong nước: tiêu dùng của nhân dân, cho các ngành công nghiệp (0,5đ )
+ Thị trường nước ngoài (0,5 đ)
* Yếu tố chính sách có vai trò quan trọng đối với đầu ra và đầu vào. Có ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp (0,5đ)
Câu 3: ( 2đ)
Cây cà phê ở Tây Nguyên chiếm 85,1% diện tích và 90,6% sản lượng so với cả nước (0,5đ)
Có diện tích đất badan lớn nhất cả nước (1,36 triệu ha), đất có chất lượng tốt. (0,5đ)
Khí hậu có hai mùa rõ rệt, mùa khô thích hợp với thu hoạch, bảo quản, và chế biến. (0,5đ)
Thị trường tiệu thụ rộng lớn ( Nhật Bản, EU…), chính sách đổi mới của Đảng và Nhà Nước ta tạo cơ hội cho Tây Nguyên khai thác thế mạnh này. (0,5đ)
Câu 4: (3,5đ)
- Về công nghiệp khai khoáng:
+ Vùng giàu tài nguyên khoáng sản bậc nhất nước ta với một số khoáng sản trữ lượng lớn:Than( chiếm 90% trữ lượng cả nước), Sắt ( Thái Nguyên, Hà Giang), thiếc ( Cao Bằng), Apatit( Lào Cai)… (1đ)
+ Khoáng sản ở đây có trữ lượng khá, chất lượng tốt, điều kiện tương đối thuận
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Quý Hiểu
Dung lượng: 93,00KB|
Lượt tài: 5
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)