đề kiểm tra 1 tiết địa 9
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Hiển |
Ngày 16/10/2018 |
43
Chia sẻ tài liệu: đề kiểm tra 1 tiết địa 9 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Kiểm tra viết 1 tiết.
1. Xác định mục tiêu kiểm tra
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- Kiểm tra kiến thức, kĩ năng cơ bản ở các chủ đề: Địa lý dân cư; địa lý kinh tế
- Kiểm tra ở cả 3 cấp độ nhận thức: nhận biết, thông hiểu và vận dụng.
2. Xác định hình thức kiểm tra
Hình thức kiểm tra tự luận
3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra
- Ở đề kiểm tra 1 tiết Địa lí 9, các chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là: 17 tiết (bằng 100%), phân phối cho các chủ đề và nội dung như sau: Địa lý dân cư, 5 tiết (30%); Địa lý kinh tế 12 tiết ( 70%).Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:
Chủ đề /Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
Địa lý dân cư
- Vẽ và phân tích biểu đồ về dân số,bảng số liệu về cơ cấu dân số Việt Nam
30% TSĐ = 3 điểm
%TSĐ = điểm
% TSĐ =
điểm
%TSĐ = điểm
.100..% TSĐ =..3.điểm
Địa lý kinh tế
-Biết sự phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm.
- Trình bày được tình hình phát triểnvà phân bố của một số ngành dịch vụ.
70% TSĐ = 7 điểm
43% TSĐ = 3 điểm
57% TSĐ =..4...điểm
% TSĐ = điểm
...% TSĐ =...điểm
TSĐ 10
Tổng số câu 05
3điểm=30% TSĐ;
4điểm=40% TSĐ
3điểm=30% TSĐ
4. Viết đề kiểm tra từ ma trận
Đề kiểm tra 1 tiết, Địa lí 9 – Đề 1.
Câu 1(3 điểm). Dựa vào Át lát địa lý Việt Nam và kiến thức đã học hãy.
a. Nêu những ngành công nghiệp trọng điểm theo thứ tự từ tỉ trọng lớn đến tỉ trọng nhỏ.
b. Kể tên và nơi phân bố một số nhà máy nhiệt điện và thủy điện ở nước ta.
c. Nơi phân bố các mỏ than và dầu khí đang được khai thác.
Câu 2(4 điểm). Trình bày các loại hình vận tải ở nước ta? Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hóa? Tại sao?
Câu 3.(3 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau:
Tỉ suất sinh và tỉ suất tử của dân số nước ta thời kì 1979 – 1999(%0)
Năm
Tỉ suất
1979
1989
1999
Tỉ suất sinh
32,5
31,8
19,9
Tỉ suất tử
7,2
8,4
5,6
Tính tỉ lệ (%) gia tăng tự nhiên của dân số qua các năm và nêu nhận xét.
Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta thời kì 1979 - 1999
Hướng dẫn chấm và biểu điểm.
Câu 1(3 điểm).
+ Những ngành công nghiệp trọng điểm theo thứ tự tỉ trọng từ lớn đến nhỏ.(1 điểm)
Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm; cơ khí, điện tử; khai thác nhiên liệu;hóa chất; vật liệu xây dựng; dệt may; điện.
+ Tên, nơi phân bố một số nhà máy nhiệt điện, thủy điện..(1 điểm)
Nhà máy nhiệt điện: Phả Lại( Hải Dương); Na Dương(Lạng Sơn); Uông Bí( Quảng Ninh) Thủ Đức, Phú Mỹ, Bà Rịa, Trà Nóc.....
Nhà máy thủy điện: Thủy điện Hòa Bình; Trị An; Thác Bà; Thác Mơ; Đa Nhim; A Vương....
+ Nơi phân bố mỏ than, mỏ dầu khí đang khai thác.( 1 điểm)
Mỏ than: Đông Triều, Cẩm Phả, Hòn Gai
Mỏ dầu: Hồng Ngọc; Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng...mỏ khí Tiền Hải, Lan Đỏ, Lan Tây.....
Câu 2(4 điểm). Các loại hình giao thông vận tải ở nước ta . .( 2,5 điểm)
- Giao thông vận tải ở nước ta đã phát triển với đầy đủ các lại hình: Đường bộ; đường sông;đường sắt; đường hàng không; đường biển; đường ống.
+ Đường bộ: dài gần 205 nghìn km, các tuyến đường quan trọng là quốc lộ 1A, đường HCM, quốc lộ 5, quốc lộ 18, quốc lộ 51..
+ Đường sắt: tổng chiều dài đường sắt là 2632 km, đường
1. Xác định mục tiêu kiểm tra
- Đánh giá kết quả học tập của học sinh.
- Kiểm tra kiến thức, kĩ năng cơ bản ở các chủ đề: Địa lý dân cư; địa lý kinh tế
- Kiểm tra ở cả 3 cấp độ nhận thức: nhận biết, thông hiểu và vận dụng.
2. Xác định hình thức kiểm tra
Hình thức kiểm tra tự luận
3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra
- Ở đề kiểm tra 1 tiết Địa lí 9, các chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là: 17 tiết (bằng 100%), phân phối cho các chủ đề và nội dung như sau: Địa lý dân cư, 5 tiết (30%); Địa lý kinh tế 12 tiết ( 70%).Trên cơ sở phân phối số tiết như trên, kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:
Chủ đề /Mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp
Vận dụng cấp độ cao
Địa lý dân cư
- Vẽ và phân tích biểu đồ về dân số,bảng số liệu về cơ cấu dân số Việt Nam
30% TSĐ = 3 điểm
%TSĐ = điểm
% TSĐ =
điểm
%TSĐ = điểm
.100..% TSĐ =..3.điểm
Địa lý kinh tế
-Biết sự phân bố của một số ngành công nghiệp trọng điểm.
- Trình bày được tình hình phát triểnvà phân bố của một số ngành dịch vụ.
70% TSĐ = 7 điểm
43% TSĐ = 3 điểm
57% TSĐ =..4...điểm
% TSĐ = điểm
...% TSĐ =...điểm
TSĐ 10
Tổng số câu 05
3điểm=30% TSĐ;
4điểm=40% TSĐ
3điểm=30% TSĐ
4. Viết đề kiểm tra từ ma trận
Đề kiểm tra 1 tiết, Địa lí 9 – Đề 1.
Câu 1(3 điểm). Dựa vào Át lát địa lý Việt Nam và kiến thức đã học hãy.
a. Nêu những ngành công nghiệp trọng điểm theo thứ tự từ tỉ trọng lớn đến tỉ trọng nhỏ.
b. Kể tên và nơi phân bố một số nhà máy nhiệt điện và thủy điện ở nước ta.
c. Nơi phân bố các mỏ than và dầu khí đang được khai thác.
Câu 2(4 điểm). Trình bày các loại hình vận tải ở nước ta? Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong vận chuyển hàng hóa? Tại sao?
Câu 3.(3 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau:
Tỉ suất sinh và tỉ suất tử của dân số nước ta thời kì 1979 – 1999(%0)
Năm
Tỉ suất
1979
1989
1999
Tỉ suất sinh
32,5
31,8
19,9
Tỉ suất tử
7,2
8,4
5,6
Tính tỉ lệ (%) gia tăng tự nhiên của dân số qua các năm và nêu nhận xét.
Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta thời kì 1979 - 1999
Hướng dẫn chấm và biểu điểm.
Câu 1(3 điểm).
+ Những ngành công nghiệp trọng điểm theo thứ tự tỉ trọng từ lớn đến nhỏ.(1 điểm)
Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm; cơ khí, điện tử; khai thác nhiên liệu;hóa chất; vật liệu xây dựng; dệt may; điện.
+ Tên, nơi phân bố một số nhà máy nhiệt điện, thủy điện..(1 điểm)
Nhà máy nhiệt điện: Phả Lại( Hải Dương); Na Dương(Lạng Sơn); Uông Bí( Quảng Ninh) Thủ Đức, Phú Mỹ, Bà Rịa, Trà Nóc.....
Nhà máy thủy điện: Thủy điện Hòa Bình; Trị An; Thác Bà; Thác Mơ; Đa Nhim; A Vương....
+ Nơi phân bố mỏ than, mỏ dầu khí đang khai thác.( 1 điểm)
Mỏ than: Đông Triều, Cẩm Phả, Hòn Gai
Mỏ dầu: Hồng Ngọc; Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng...mỏ khí Tiền Hải, Lan Đỏ, Lan Tây.....
Câu 2(4 điểm). Các loại hình giao thông vận tải ở nước ta . .( 2,5 điểm)
- Giao thông vận tải ở nước ta đã phát triển với đầy đủ các lại hình: Đường bộ; đường sông;đường sắt; đường hàng không; đường biển; đường ống.
+ Đường bộ: dài gần 205 nghìn km, các tuyến đường quan trọng là quốc lộ 1A, đường HCM, quốc lộ 5, quốc lộ 18, quốc lộ 51..
+ Đường sắt: tổng chiều dài đường sắt là 2632 km, đường
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Hiển
Dung lượng: 53,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)