De khao sat ki 2-ma de 1
Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Hoàng |
Ngày 16/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: De khao sat ki 2-ma de 1 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Phòng gd - đt quảng trạch đề kiểm tra học kì I - năm học 2011 - 2012
trường thcs quảng hợp Môn: ĐịA Lý lớp 9 - Mã đề 02
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
đề ra:
Câu 1 (3,5đ): Nêu tên các tỉnh, thành phố và cho biết vai trò của 2 vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và Miền Trung.
Câu 2 (2,0đ): Nêu vai trò của ngành dịch vụ ở nước ta hiện nay.
Câu 3 (3,5đ): Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
: (Đơn vị %)
Năm
Tiêu chí
1995
1998
2000
2002
2005
Dân số đồng bằng sông Hồng
100
103,5
105,6
108,2
111,7
Sản lượng lương thực
100
117,7
128,6
131,1
122,1
Lương thực bình quân đầu người
100
113,8
121,8
121,2
109,4
a) Hãy vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và lương thực bình quân đầu người của đồng bằng sông Hồng?
b) Nhận xét mối tương quan của 3 đường biểu diễn đã vẽ ở biểu đồ?
Câu 4 (1,0đ): Kể tên các tỉnh từ Bắc vào Nam của Vùng Bắc Trung Bộ.
Trường Thcs quảng hợp
đáp án đề kiểm tra học kì i - môn địa lý lớp 9
năm học 2011 – 2012
Câu
Đáp án
Điểm
1
3,5đ
a) Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ:
- Các tỉnh, tp: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc.
-Vai trò: thức đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của cả 2 vùng: đồng bằng Sông Hồng và Trung du miền núi Bắc Bộ.
b) Vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung:
- Các tỉnh, tp: Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định
- Vai trò: thức đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của cả 3 vùng: Bắc Trung Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
0,75
1,0
0,75
1,0
2
2,0đ
- Vai trò:
+ Cung cấp nguyên, vật tư sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cho các ngành kinh tế.
+ Tạo ra các mối quan hệ giữa các ngành sản xuất, các vùng trong nước và giữa nước ta với nước ngoài.
+ Tạo nhiều việc làm, góp phần quan trọng nâng cao đời sống nhân dân, đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế.
0,5
0,75
0,75
3
3,5đ
a. Vẽ biểu đồ: chính xác, khoa học, có chú giải rõ ràng
- Đảm bảo đúng, đẹp, khoa học:
- Chú giải
- Tên biểu đồ
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và lương thực bình quân đầu người đồng bằng Sông Hồng
b. Nhận xét:
- Tốc độ tăng dân số giảm. (0,25đ)
- Sản lượng lương thực và lương thực bình quân đầu người tăng. (0,25đ)
- Gia tăng dân số giảm làm sản xuất và chất lượng cuộc sống tăng.
1,0
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
4
1,0đ
- Học sinh kể được: TP Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuân.
1,0
trường thcs quảng hợp Môn: ĐịA Lý lớp 9 - Mã đề 02
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
đề ra:
Câu 1 (3,5đ): Nêu tên các tỉnh, thành phố và cho biết vai trò của 2 vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ và Miền Trung.
Câu 2 (2,0đ): Nêu vai trò của ngành dịch vụ ở nước ta hiện nay.
Câu 3 (3,5đ): Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
: (Đơn vị %)
Năm
Tiêu chí
1995
1998
2000
2002
2005
Dân số đồng bằng sông Hồng
100
103,5
105,6
108,2
111,7
Sản lượng lương thực
100
117,7
128,6
131,1
122,1
Lương thực bình quân đầu người
100
113,8
121,8
121,2
109,4
a) Hãy vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và lương thực bình quân đầu người của đồng bằng sông Hồng?
b) Nhận xét mối tương quan của 3 đường biểu diễn đã vẽ ở biểu đồ?
Câu 4 (1,0đ): Kể tên các tỉnh từ Bắc vào Nam của Vùng Bắc Trung Bộ.
Trường Thcs quảng hợp
đáp án đề kiểm tra học kì i - môn địa lý lớp 9
năm học 2011 – 2012
Câu
Đáp án
Điểm
1
3,5đ
a) Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ:
- Các tỉnh, tp: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh, Bắc Ninh, Vĩnh Phúc.
-Vai trò: thức đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của cả 2 vùng: đồng bằng Sông Hồng và Trung du miền núi Bắc Bộ.
b) Vùng kinh tế trọng điểm Miền Trung:
- Các tỉnh, tp: Thừa Thiên Huế, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định
- Vai trò: thức đẩy sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của cả 3 vùng: Bắc Trung Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ và Tây Nguyên.
0,75
1,0
0,75
1,0
2
2,0đ
- Vai trò:
+ Cung cấp nguyên, vật tư sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cho các ngành kinh tế.
+ Tạo ra các mối quan hệ giữa các ngành sản xuất, các vùng trong nước và giữa nước ta với nước ngoài.
+ Tạo nhiều việc làm, góp phần quan trọng nâng cao đời sống nhân dân, đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế.
0,5
0,75
0,75
3
3,5đ
a. Vẽ biểu đồ: chính xác, khoa học, có chú giải rõ ràng
- Đảm bảo đúng, đẹp, khoa học:
- Chú giải
- Tên biểu đồ
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và lương thực bình quân đầu người đồng bằng Sông Hồng
b. Nhận xét:
- Tốc độ tăng dân số giảm. (0,25đ)
- Sản lượng lương thực và lương thực bình quân đầu người tăng. (0,25đ)
- Gia tăng dân số giảm làm sản xuất và chất lượng cuộc sống tăng.
1,0
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
4
1,0đ
- Học sinh kể được: TP Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuân.
1,0
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Hoàng
Dung lượng: 63,00KB|
Lượt tài: 6
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)