Đề khảo sát HSG Địa 9 (2016-2017)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Chanh |
Ngày 16/10/2018 |
95
Chia sẻ tài liệu: Đề khảo sát HSG Địa 9 (2016-2017) thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS CHU VĂN AN ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI
TỔ SỬ - ĐỊA – NHẠC NĂM HỌC: 2016 – 2017
MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 9
Thời gian 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (6.5 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a/ Kể tên các hệ thống sông lớn ở nước ta.
b/ Chứng minh đặc điểm sông ngòi nước ta phản ánh cấu trúc của địa hình và tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu.
Câu 2: (4,5 điểm)
Giải thích và chứng minh khí hậu nước tacó tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Khí hậu đó có thuận lợi, khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp.
Câu 3: (4 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau :
Cơ cấu dân số Việt Nam theo nhóm tuổi (đơn vị:%)
Nhóm tuổi
1979
1989
1999
2002
0 – 14
42,5
39,9
33,2
30,2
15-59
50,4
52,9
58,7
61,0
>=60
7,1
7,2
8,1
8,7
a/ Hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta theo nhóm tuổi thời kì trên.
b/ Tình hình thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi đang đặt ra vấn đề gì cần quan tâm?
Câu 4: (5 điểm) Cho bảng số liệu:
Nhóm cây
1990
2002
Tổng số
9040.0
12831.4
Cây lương thực
6474.6
8320.3
Cây công nghiệp
1199.3
2337.3
Cây thực phẩm, cây ăn quả và cây khác
1366.1
2173.8
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây của nước ta năm 1990 và 2002.
b. Nhận xét sự thay đổi quy mô và cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây.
--------------- Hết ---------------
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1(6,5đ)
a/ (1,5đ) Kể tên các hệ thống sông lớn ở nước ta:
- Bắc Bộ: HT sông Hồng, sông Thái Bình, sông Kì Cùng – Bằng Giang(0,5đ)
- Trung Bộ: HT sông Mã, sông Cả, sông Thu Bồn, sông Đà Rằng (sông Ba)(0,5đ)
- Nam Bộ: HT sông Mê Công (Cửu Long), sông Đồng Nai(0,5đ)
b/ Chứng minh đặc điểm sông ngòi nước ta phản ánh cấu trúc của địa hình và tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu.
* Đặc điểm sông ngòi nước ta phản ánh cấu trúc của địa hình: (2,75đ)
- Địa hình ¾ là đồi núi, núi lan ra sát biển( sông ngòi nước ta mang đặc điểm của sông ngòi miền núi: ngắn, dốc, nhiều thác ghềnh, lòng sông hẹp, nước chảy xiết,...(0,5đ)
+ Ở đồng bằng, địa hình tương đối bằng phẳng( lòng sông mở rộng, nước chảy êm đềm.(0,25đ)
- Hướng nghiêng của địa hình: cao ở Tây Bắc thấp dần về Đông Nam ( sông ngòi chảy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam (vd: sông Đà, sông Hồng, sông Mã, sông Tiền, sông Hậu, ...)(0,75đ)
+ Địa hình nước ta còn có hướng vòng cung( sông ngòi nước ta còn chảy theo hướng vòng cung (vd: sông Lô, sông Gâm, sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam, ...) (0,75đ)
- Ở miền Trung do địa hình cao ở phía Tây thấp dần về phía Đông ( sông ngòi chủ yếu theo hướng Tây – Đông (vd: sông Bến Hải, sông Thu Bồn,...) (0,5đ)
* đặc điểm sông ngòi nước ta phản ánh tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu (2,25đ)
- Do nước ta có lượng mưa lớn, mưa tập trung theo mùa và địa hình ¾ là đồi núi nên sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn. Trung bình 1m3 nước sông có 223g cát bùn và các chất hòa tan khác. Tổng lượng phù sa trôi theo dòng nước lên tới 200 triệu tấn/năm. (0,75đ)
- Khí hậu nước ta chia làm 2 mùa: mùa mưa và mùa khô nên thủy chế của sông ngòi nước ta không đều, chia làm 2 mùa: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt.(0,5đ)
+ Mùa mưa nước sông lớn chiếm 78 ( 80% lượng nước cả năm,
TỔ SỬ - ĐỊA – NHẠC NĂM HỌC: 2016 – 2017
MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 9
Thời gian 120 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (6.5 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a/ Kể tên các hệ thống sông lớn ở nước ta.
b/ Chứng minh đặc điểm sông ngòi nước ta phản ánh cấu trúc của địa hình và tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu.
Câu 2: (4,5 điểm)
Giải thích và chứng minh khí hậu nước tacó tính chất nhiệt đới ẩm gió mùa. Khí hậu đó có thuận lợi, khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp.
Câu 3: (4 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau :
Cơ cấu dân số Việt Nam theo nhóm tuổi (đơn vị:%)
Nhóm tuổi
1979
1989
1999
2002
0 – 14
42,5
39,9
33,2
30,2
15-59
50,4
52,9
58,7
61,0
>=60
7,1
7,2
8,1
8,7
a/ Hãy nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta theo nhóm tuổi thời kì trên.
b/ Tình hình thay đổi cơ cấu dân số theo nhóm tuổi đang đặt ra vấn đề gì cần quan tâm?
Câu 4: (5 điểm) Cho bảng số liệu:
Nhóm cây
1990
2002
Tổng số
9040.0
12831.4
Cây lương thực
6474.6
8320.3
Cây công nghiệp
1199.3
2337.3
Cây thực phẩm, cây ăn quả và cây khác
1366.1
2173.8
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện quy mô và cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây của nước ta năm 1990 và 2002.
b. Nhận xét sự thay đổi quy mô và cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây.
--------------- Hết ---------------
ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1(6,5đ)
a/ (1,5đ) Kể tên các hệ thống sông lớn ở nước ta:
- Bắc Bộ: HT sông Hồng, sông Thái Bình, sông Kì Cùng – Bằng Giang(0,5đ)
- Trung Bộ: HT sông Mã, sông Cả, sông Thu Bồn, sông Đà Rằng (sông Ba)(0,5đ)
- Nam Bộ: HT sông Mê Công (Cửu Long), sông Đồng Nai(0,5đ)
b/ Chứng minh đặc điểm sông ngòi nước ta phản ánh cấu trúc của địa hình và tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu.
* Đặc điểm sông ngòi nước ta phản ánh cấu trúc của địa hình: (2,75đ)
- Địa hình ¾ là đồi núi, núi lan ra sát biển( sông ngòi nước ta mang đặc điểm của sông ngòi miền núi: ngắn, dốc, nhiều thác ghềnh, lòng sông hẹp, nước chảy xiết,...(0,5đ)
+ Ở đồng bằng, địa hình tương đối bằng phẳng( lòng sông mở rộng, nước chảy êm đềm.(0,25đ)
- Hướng nghiêng của địa hình: cao ở Tây Bắc thấp dần về Đông Nam ( sông ngòi chảy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam (vd: sông Đà, sông Hồng, sông Mã, sông Tiền, sông Hậu, ...)(0,75đ)
+ Địa hình nước ta còn có hướng vòng cung( sông ngòi nước ta còn chảy theo hướng vòng cung (vd: sông Lô, sông Gâm, sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam, ...) (0,75đ)
- Ở miền Trung do địa hình cao ở phía Tây thấp dần về phía Đông ( sông ngòi chủ yếu theo hướng Tây – Đông (vd: sông Bến Hải, sông Thu Bồn,...) (0,5đ)
* đặc điểm sông ngòi nước ta phản ánh tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm của khí hậu (2,25đ)
- Do nước ta có lượng mưa lớn, mưa tập trung theo mùa và địa hình ¾ là đồi núi nên sông ngòi nước ta có hàm lượng phù sa lớn. Trung bình 1m3 nước sông có 223g cát bùn và các chất hòa tan khác. Tổng lượng phù sa trôi theo dòng nước lên tới 200 triệu tấn/năm. (0,75đ)
- Khí hậu nước ta chia làm 2 mùa: mùa mưa và mùa khô nên thủy chế của sông ngòi nước ta không đều, chia làm 2 mùa: mùa lũ và mùa cạn khác nhau rõ rệt.(0,5đ)
+ Mùa mưa nước sông lớn chiếm 78 ( 80% lượng nước cả năm,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Chanh
Dung lượng: 28,39KB|
Lượt tài: 1
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)