đè kểm tra 1 tiết địa ls 9 có đáp án và ma trận

Chia sẻ bởi Trần Thị Đào | Ngày 16/10/2018 | 46

Chia sẻ tài liệu: đè kểm tra 1 tiết địa ls 9 có đáp án và ma trận thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

Tiết 18: KIỂM TRA MỘT TIẾT
Mục tiêu kiểm tra:
Kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS nhằm điều chỉnh ND và PP dạy học và giúp đỡ HS kịp thời.
Kiểm tra kiến thức kĩ năng ở những nội dung : Địa lí dân cư và phần địa lí các ngành kinh tế.
Kiểm tra ở 3 cấp độ : Nhận biết, thông hiểu, vận dụng
Hình thức kiểm tra:
tự luận

Xây dựng ma trận đề kiểm tra


Chủ đề

Nhận biết

Thông hiểu

Vận dụng

Địa lí dân cư
50%= 5điểm
Biết được tình hình dân số nước ta, đặc điểm dân cư nguồn lao động, vấn đề việc làm cũng như chất lượng cuộc sống...
40%= 2 điểm
Biết dựa vào át lát địa lí Việt Nam đọc, nhận xét và giải thích sự phân bố dân cư nước ta.


60%= 3 điểm


Địa lí kinh tế
50%= điểm
Biết dựa vào át lát Việt Nam đọc và nhận xét sự phân bố các nguồn lực PT kinh tế, sự phân bố các ngành kinh tế...

40%= 2điểm

Biết vẽ và phân tích biểu đồ rút ra nhận xét và giải thích sự thay đổi các đối tượng địa lí được biểu hiên trên biểu đồ cũng như bảng số liệu

60%= 3 điểm

TSC= 4 câu
TSĐ = 10 điểm
40%= 4điểm
30%= 3 điểm
30%= 3 điểm


4.Viết đề từ ma trận:
Câu 1(2đ) Trình bày tình gia tăng dân số nước ta?
Câu 2:(3đ) Dựa vào át lát địa lí việt Nam (trang 15 ) Hãy :
Nhận xét sự phân bố dân cư nước ta?
Giải thích sự phân bố đó?

Câu 3:(3 đ) Cho bảng số liệu sau:Cơ cấu giá trị sản xuất ngành nong nghiệp.
(Đơn vị: %)

Nhóm cây trồng
1990
2002

Cây lương thực
67,1
60,8

Cây cong nghiệp
13,5
22,7

Cây ăn quả, rau đậu và cây khác
19,4
16,5

Hãy vẽ biểu đồ biểu hiên cơ cấu giá trị SX của ngành trồng trọt nước ta năm 1990 và năm 2002?
Từ biểu đồ và bảng số liệu rút ra nhận xét và giải thích sự thay đổi cơ cấu đó?
Câu 4:(2 đ) Dựa vào át lát Việt Nam ( Trang 22) Hãy kể tên các nhà máy thủy điện đã được xây dựng và nơi phân bố ở trên sông nào và thuộc tỉnh nào?
5. Đáp án và biểu điểm
Câu 1: ( 2 điểm)
- Dân số nước ta tăng nhanh: 1954 có 23,8 triệu người đến năm 2003 tăng lên 80,9 triệu người
- Từ cuối những năm 50 của thế kỉ XX có hiện tượng “bùng nổ dân số”
- Hiện nay gia tăng dân số tự nhiên nước ta có xu hướng giảm nhưng hàng năm vẫn tăng 1 triệu người
- Tỉ lệ gia tăng dân số khác nhau giữa các vùng:
+ Thành thị và nông thôn: Nông thôn cao hơn thành thị,
+ Vùng đồng bằng thấp hơn miền núi
Câu 2: ( 3 điểm)
Nhận xét:(1.5 điểm)
+ Dân cư nước ta phân bố không đều
+ Nơi tập trung đông như: Đồng bằng sông Hồng có mật độ cao nhất, đồng bằng Sông Cửu Long, Đông Nam Bộ, Duyên Hải Miền Trung.
+ Nơi có mật độ thấp: Tây Bắc, Tây ngyên, Đông Bắc.
→Kết luận chung: Dân cư nước ta phân bố tập trung đông vùng đồng bằng thưa thớt ở miền núi và trung du.
Giải thích: (1.5 điểm)
+ Dân cư tập trung đông cở vùng ĐB vì có điều kiện sống thuận lợi: Giao thông đi lại dễ dàng, đất đai màu mỡ, nơi tập trung nhiều trung tâm công nghiệp và các thành phố lớn…. vì vậy thu hút sự tập trung dân cư.
+ Dân cư thưa thớt ở miền núi vì: Địa hình hiểm trở đi lại khó khăn, đất nông nghiệp ít,kinh tế chậm phát triển… nên ít thu hút sự tập trung dân cư
Câu 3: ( 3 điểm)
Vẽ hai biểu đồ hình tròn yêu cầu đúng tỉ lệ có kí hiệu, chú giải (1.5đ)
Nhận xét:0,5 đ
+ Cơ cấu ngành trồng trọt có sự thay đổi
+ Cây luơng thực giảm tỉ trọng từ 67,1% năm 1990 xuống 60,8 % năm 2002.
+ Cây công nghiệp tăng khá nhanh từ 13,5% năm 1990 lên 22,7% năm 2002
Giải thích:1đ
+ Ngành trông trọt nước ta đang có sự chuyển dịch cơ cấu cây trồng:
Đa dạng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Đào
Dung lượng: 52,50KB| Lượt tài: 6
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)