De HSGVH

Chia sẻ bởi Lê Phước Hải | Ngày 16/10/2018 | 46

Chia sẻ tài liệu: de HSGVH thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

UBND TP PHAN RANG – THÁP CHÀM
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9


ĐỀ THI CHÍNH THỨC
(Đề thi gồm 01 trang)
Năm học: 2012 - 2013


Đề thi môn: ĐỊA LÝ.
Thời gian làm bài: 150 phút

Câu 1: (4,0 điểm)
Khu vực Đông Nam Á có bao nhiêu nước? Kể tên các nước và thủ đô của từng nước.
Câu 2: (4,0 điểm)
Dựa vào Atlas Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy:
Kể tên các loại đất chính thuộc nhóm đất phù sa ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ.
Giải thích tại sao đồng bằng Nam Bộ có đất phèn, đất mặn chiếm diện tích lớn?

Câu 3: (6,0 điểm)
Dựa vào bảng số liệu: Dân số Việt Nam qua các năm
(Đơn vị : triệu người)
Năm
Tiêu chí
1979
1989
1999
2005

Tổng số dân
52,46
64,41
76,60
83,11

Số dân thành thị
10,09
12,92
18,08
22,34

a).Tính tỉ lệ dân thành thị của nước ta qua các năm. (làm tròn đến 1 chữ số thập phân)
b). Nhận xét và giải thích quá trình đô thị hóa ở nước ta từ năm 1979 đến 2005.
c).Em hãy ví dụ minh họa việc mở rộng quy mô ở TP Phan Rang - Tháp Chàm đã làm các khu vực ven thành phố sáp nhập vào thành phố.
Câu 4: (6,0 điểm)
Dựa vào bảng số liệu: Một số tiêu chí về sản xuất lúa ở nước ta.
Năm
Tiêu chí
1985
1993
1995
2002

Diện tích (nghìn ha)

5703,9
6559,4
6765,6
7485,4

Sản lượng lúa cả năm (triệu tấn)
15,875
22,836
24,963
34,063

 (Nguồn: Niên giám thống kê 1990 - 2003)
a) Em hãy tính năng suất lúa của nước ta qua các năm (tạ /ha). (làm tròn đến một chữ số thập phân)
b) Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện sự gia tăng sản lượng và quy mô sản xuất cây lương thực ở nước ta từ năm 1985 đến năm 2002.
c) Nhận xét sự thay đổi năng suất lúa và giải thích về sự thay đổi năng suất qua các năm?

------------------Hết------------------
Thí sinh được sử dụng Atlas Địa lý khi làm bài.
Giám thị không giải thích gì thêm.
UBND TP PHAN RANG – THÁP CHÀM
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
KÌ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9


 ĐỀ CHÍNH THỨC
(Hướng dẫn chấm gồm 02 trang)
Năm học: 2012 - 2013



Hướng dẫn chấm môn: ĐỊA LÝ.

STT
NỘI DUNG
ĐIỂM
(Thang
điểm 20)

Câu 1
(4,0đ)
- Khu vực Đông Nam Á bao gồm 11 quốc gia
- Tên các quốc gia và thủ đô tương ứng mỗi nước:
STT
Quốc gia
Thủ đô

1
Việt Nam
Hà Nội

2
Lào
Viên Chăn

3
Campuchia
Phnôm pênh

4
Thái Lan
Băng Cốc

5
Malaixia
Cuala Lampơ

6
Indonexia
Giacata

7
Brunay
Banđa Xêri Bêgawan

8
Philipines
Manila

9
Singapore
Singapore

10
Myanma
Nâypiđô

11
Đông Timo
Đili

 (Kể tên sai hoặc thiếu tên quốc gia và thủ đô - 0,25đ/tên)
0,5 đ

3,5đ


Câu 2
(4,0 đ)

2a (2đ)
Các loại đất chính thuộc nhóm đất phù sa ở miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ:
+ Đất phù sa sông
+ Đất xám trên phù sa cổ
+ Đất phèn
+ Đất mặn
+ Đất cát biển
(Nêu đúng 5 loại đất cho 2đ, thiếu 1 loại trừ 0,5đ)

0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ



2b(2đ)
- Đồng bằng Nam Bộ có diện tích đất phèn lớn vì vùng trũng ở Đồng Tháp Mười và Tứ giác Long Xuyên còn thấp, ngập nước vào mùa mưa, thiếu nước tưới trong mùa khô.
- Đồng bằng Nam Bộ có diện tích đất mặn lớn vì điạ hình thấp, chịu tác động của thuỷ triều và sóng biển, mực nước của sông lên xuống rất
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Phước Hải
Dung lượng: 92,00KB| Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)