Đề HSG huyện vòng II-2015
Chia sẻ bởi Trần Nhâm Tỵ |
Ngày 16/10/2018 |
48
Chia sẻ tài liệu: Đề HSG huyện vòng II-2015 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT HẠ HÒA
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2015 – 2016
Môn: ĐỊA LÝ
Ngày thi: 21 tháng 12 năm 2015
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 1 trang)
Câu 1 (4,0 điểm)
a. Hãy cho biết hai câu thơ sau nói đến miền khí hậu nào của nước ta? Nêu vị trí và đặc điểm của miền khí hậu đó.
“ Hải Vân đèo lớn vừa qua
Mưa xuân ai đã đổi ra nắng hè”
b. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, cho biết vùng núi Đông Bắc, Tây Bắc có vị trí ở đâu? Địa hình mỗi vùng có những đặc điểm gì nổi bật?
Câu 2 (2,0 điểm) Dựa vào At lat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a) Chứng minh Việt Nam là nước đông dân. Dân số đông ảnh hưởng như thế nào đến nguồn lao động của nước ta?
b) Hãy nhận xét dân số Việt Nam giai đoạn 2000-2007.
Câu 3 (5,0 điểm) Dựa vào At lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo nhóm ngành của nước ta, giai đoạn 2000 - 2007.
b. Xác định các tuyến đường sắt chính và cho biết quốc lộ 1A đi qua các vùng kinh tế nào của nước ta ?
c. Cho biết cơ cấu hàng xuất- nhập khẩu và những mặt hàng xuất khẩu chủ lực ở nước ta.
Câu 4: (5 điểm) Dựa vào át lát địa lí Việt Nam:
- Hãy kể tên các tỉnh thuộc vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ. Nêu và đánh giá ảnh hưởng của vị trí địa lí vùng đến việc phát triển kinh tế - xã hội.
- Trình bày sự khác biệt về tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế giữa phía Tây và Đông của vùng Bắc Trung Bộ ?
- Vì sao Đông Nam Bộ là vùng thu hút mạnh sự đầu tư nước ngoài.
Câu 5: (4 điểm) Cho bảng số liệu sau
Tổng giá trị xuất nhập khập khẩu và cán cân xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1999 – 2010 ( Đơn vị : Triệu USD)
Năm
1999
2003
2005
2007
2010
Tổng giá trị xuất nhập khẩu
23283,5
45405,1
69208,2
111326,1
157075,3
Cán cân xuất nhập khẩu
- 200,7
- 5106,5
-4314,0
-14203,3
-12601,9
1, Tính giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta trong giai đoạn trên.
2, Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của nước ta trong giai đoạn 1999 – 2010.
3, Nhận xét tình hình xuất nhập khẩu của nước ta, và phương hướng hoạt động xuất nhập khẩu trong thời gian tới.
..........Hết..........
Họ và tên thí sinh:....................................SBD:..........................
Thí sinh được phép sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục phát hành
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ VÒNG II
NĂM HỌC: 2015 - 2016
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1
(4,0 điểm)
a) Hai câu thơ:
“ Hải Vân đèo lớn vừa qua
Mưa xuân ai đã đổi ra nắng hè”
1,0
- Hai câu thơ trên nói đến miền khí hậu phía Nam của nước ta.
0,25
- Vị trí của miền khí hậu phía Nam: từ dãy Bạch Mã (vĩ tuyến 160B) trở vào.
0,25
- Đặc điểm khí hậu của miền khí hậu phía Nam: có khí hậu cận xích đạo, nhiệt độ quanh năm cao, có một mùa mưa và một mùa khô tương phản sâu sắc.
0,5
a Vị trí, đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc
3,0
*) Vùng núi Đông Bắc
+ Vị trí: nằm ở phía đông thung lũng sông Hồng.
0,25
+ Đặc điểm địa hình
- Hướng nghiêng địa hình: cao ở Tây Bắc, thấp dần về phía Đông Nam.
0,25
- Hướng núi: chủ yếu theo hướng vòng cung với 4 cánh cung lớn (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) chụm lại ở Tam Đảo, mở ra về phía Bắc. Theo hướng các dãy núi là hướng vòng cung của các thung lũng sông.
0,5
- Độ cao địa hình: núi thấp chiếm phần lớn diện tích
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HỌC SINH GIỎI
NĂM HỌC 2015 – 2016
Môn: ĐỊA LÝ
Ngày thi: 21 tháng 12 năm 2015
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề thi có 1 trang)
Câu 1 (4,0 điểm)
a. Hãy cho biết hai câu thơ sau nói đến miền khí hậu nào của nước ta? Nêu vị trí và đặc điểm của miền khí hậu đó.
“ Hải Vân đèo lớn vừa qua
Mưa xuân ai đã đổi ra nắng hè”
b. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, cho biết vùng núi Đông Bắc, Tây Bắc có vị trí ở đâu? Địa hình mỗi vùng có những đặc điểm gì nổi bật?
Câu 2 (2,0 điểm) Dựa vào At lat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a) Chứng minh Việt Nam là nước đông dân. Dân số đông ảnh hưởng như thế nào đến nguồn lao động của nước ta?
b) Hãy nhận xét dân số Việt Nam giai đoạn 2000-2007.
Câu 3 (5,0 điểm) Dựa vào At lát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a. Nhận xét sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo nhóm ngành của nước ta, giai đoạn 2000 - 2007.
b. Xác định các tuyến đường sắt chính và cho biết quốc lộ 1A đi qua các vùng kinh tế nào của nước ta ?
c. Cho biết cơ cấu hàng xuất- nhập khẩu và những mặt hàng xuất khẩu chủ lực ở nước ta.
Câu 4: (5 điểm) Dựa vào át lát địa lí Việt Nam:
- Hãy kể tên các tỉnh thuộc vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ. Nêu và đánh giá ảnh hưởng của vị trí địa lí vùng đến việc phát triển kinh tế - xã hội.
- Trình bày sự khác biệt về tự nhiên, dân cư và hoạt động kinh tế giữa phía Tây và Đông của vùng Bắc Trung Bộ ?
- Vì sao Đông Nam Bộ là vùng thu hút mạnh sự đầu tư nước ngoài.
Câu 5: (4 điểm) Cho bảng số liệu sau
Tổng giá trị xuất nhập khập khẩu và cán cân xuất nhập khẩu của nước ta giai đoạn 1999 – 2010 ( Đơn vị : Triệu USD)
Năm
1999
2003
2005
2007
2010
Tổng giá trị xuất nhập khẩu
23283,5
45405,1
69208,2
111326,1
157075,3
Cán cân xuất nhập khẩu
- 200,7
- 5106,5
-4314,0
-14203,3
-12601,9
1, Tính giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của nước ta trong giai đoạn trên.
2, Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu giá trị xuất nhập khẩu của nước ta trong giai đoạn 1999 – 2010.
3, Nhận xét tình hình xuất nhập khẩu của nước ta, và phương hướng hoạt động xuất nhập khẩu trong thời gian tới.
..........Hết..........
Họ và tên thí sinh:....................................SBD:..........................
Thí sinh được phép sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục phát hành
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ VÒNG II
NĂM HỌC: 2015 - 2016
CÂU
NỘI DUNG
ĐIỂM
Câu 1
(4,0 điểm)
a) Hai câu thơ:
“ Hải Vân đèo lớn vừa qua
Mưa xuân ai đã đổi ra nắng hè”
1,0
- Hai câu thơ trên nói đến miền khí hậu phía Nam của nước ta.
0,25
- Vị trí của miền khí hậu phía Nam: từ dãy Bạch Mã (vĩ tuyến 160B) trở vào.
0,25
- Đặc điểm khí hậu của miền khí hậu phía Nam: có khí hậu cận xích đạo, nhiệt độ quanh năm cao, có một mùa mưa và một mùa khô tương phản sâu sắc.
0,5
a Vị trí, đặc điểm địa hình vùng núi Đông Bắc và Tây Bắc
3,0
*) Vùng núi Đông Bắc
+ Vị trí: nằm ở phía đông thung lũng sông Hồng.
0,25
+ Đặc điểm địa hình
- Hướng nghiêng địa hình: cao ở Tây Bắc, thấp dần về phía Đông Nam.
0,25
- Hướng núi: chủ yếu theo hướng vòng cung với 4 cánh cung lớn (Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) chụm lại ở Tam Đảo, mở ra về phía Bắc. Theo hướng các dãy núi là hướng vòng cung của các thung lũng sông.
0,5
- Độ cao địa hình: núi thấp chiếm phần lớn diện tích
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Nhâm Tỵ
Dung lượng: 149,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)