Đề HSG huyện Sông Lô - Vĩnh Phúc năm (2012 - 2013)

Chia sẻ bởi Lê Hồng Hải | Ngày 16/10/2018 | 42

Chia sẻ tài liệu: Đề HSG huyện Sông Lô - Vĩnh Phúc năm (2012 - 2013) thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD & ĐT HUYỆN SÔNG LÔ

ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề có 01 trang)
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
NĂM HỌC 2012 – 2013
MÔN: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài 150 phút (không kể giao đề)

Câu 1 (2,5 điểm).
a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học. Hãy phân tích các thế mạnh để phát triển kinh tế của vùng Trung Du và miền núi Bắc Bộ?
b. Thế nào là vùng kinh tế trọng điểm? Kể tên các vùng kinh tế trọng điểm ở nước ta?
Câu 2 (2 điểm).
Con người là nguồn lực quan trọng bậc nhất để phát triển kinh tế - xã hội. Em hãy trình bày:
a. Đặc điểm nguồn lao động ở nước ta hiện nay?
b. Vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay như thế nào? Để giải quyết vấn đề việc làm, theo em cần phải có những giải pháp nào?
Câu 3 (2 điểm).
a. Tại sao ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm lại được coi là một trong những ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay?
b. Trình bày cơ cấu của ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
Câu 4 (3,5 điểm).
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích và sản lượng lúa Việt Nam thời kì 1986 – 1999.
Năm
1986
1988
1990
1992
1994
1996
1998
1999

Diện tích trồng lúa (triệu tấn)
5.70
5.71
6.04
6.47
6.59
7.00
7.36
7.64

Sản lượng lúa (triệu tấn)
16.00
17.00
19.22
21.59
23.52
26.39
29.11
31.39

 Dựa vào bảng số liệu trên em hãy:
1. Tính năng suất lúa (đơn vị: tạ/ha) và vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện năng suất và sản lượng lúa nước ta thời kì 1986 – 1999.
2. Qua bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét và giải thích về năng suất lúa và sản lượng lúa nước ta thời kì 1986 – 1999.
………… Hết …………

Họ và tên thí sinh……………………………. Số báo danh…………….

(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam)

Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
PHÒNG GD & ĐT HUYỆN SÔNG LÔ


HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HSG LỚP 9
NĂM HỌC 2012 – 2013
MÔN: ĐỊA LÍ


Câu
Nội dung
Điểm

1
(2,5 đ)
a. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có khá nhiều thế mạnh để phát triển kinh tế.
* Thế mạnh về tài nguyên khoáng sản
- So với cả nước, đây là vùng giàu tài nguyên khoáng sản nhất.
- Các mỏ có trữ lượng lớn, có giá trị xuất khẩu cao, tập trung chủ yếu ở tiểu vùng Đông Bắc như: Than đá ở Quảng Ninh (chiếm trên 90% trữ lượng cả nước). Ngoài ra có sắt ở Yên Bái, Thái Nguyên, Apatit ở Lào Cai, đất sét, cao lanh ở Quảng Ninh, đá vôi có ở nhiều tỉnh.



0,5


* Thế mạnh về thủy điện, nhiệt điện
- Thủy điện: Là vùng có trữ lượng thủy năng lớn nhất cả nước (chiếm 58% trữ lượng thủy năng toàn quốc). Như các nhà máy thủy điện trên sông Đà (Sơn La với công suất 3,4 triệu kw – mới khánh thành, thủy điện Hòa Bình 1,9 triệu kw); thủy điện Thác Bà trên sông Chảy với công suất 110 nghìn kw, nhà máy thủy điện Na Hang (Tuyên Quang)…
- Nhiệt điện: Dựa vào nguồn than đá ở Quảng Ninh. Có các nhà máy lớn như: Uông Bí, Phả Lại.
0,5


* Thế mạnh về các loại cây trồng
- Là vùng có diện tích và sản lượng chè lớn nhất cả nước, hình thành nhiều vùng chuyên canh chè như: Yên Bái, Thái Nguyên, Hà Giang, Phú Thọ…
- Cây Hồi được trồng nhiều ở Cao Bằng và Lạng Sơn; trồng các loại dược liệu quý như tam thất, thảo quả…
- Có nhiều loại rau quả có nguồn gốc nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới (dẫn chứng).
- Ở những vùng đất phù sa cổ thích hợp trồng các loại cây công nghiệp hàng năm như lac, vừng, đậu tương…
0,5


* Thế mạnh về chăn nuôi gia súc lớn
- Có nhiều đồng cỏ để chăn nuôi gia súc.
- Vùng có đàn trâu lớn nhất cả nước, bò được nuôi chủ yếu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Hồng Hải
Dung lượng: 83,00KB| Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)