Đề HSG Địa 9 hay ( đề 1)
Chia sẻ bởi Hải DươngVP |
Ngày 16/10/2018 |
53
Chia sẻ tài liệu: Đề HSG Địa 9 hay ( đề 1) thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Phòng gd- ĐT Đề thi chọn học sinh giỏi lớp 9
vĩnh tường Năm học 2010- 2011
môn: ĐịA Lý
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu I. Con người là nguồn lực quan trọng bậc nhất để phát triển kinh tế-xã hội. Em hãy trình bày:
1. Đặc điểm nguồn lao động và tình hình sử dụng lao động ở nước ta hiện nay?
2. Vấn đề việc làm nước ta hiện nay như thế nào? Để giải quyết vấn đề việc làm, theo em cần phải có những giải pháp nào?
Câu II. Công nghiệp là ngành kinh tế quan trọng của nước ta. Em hãy:
1. Chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp nước ta khá phong phú.
2. Ngành công nghiệp trọng điểm có những ưu thế gì? Tình hình phát triển của các ngành công nghiệp trọng điểm nước ta.
Câu III. Em hãy phân tích thế mạnh phát triển kinh tế của khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Câu IV. Cho bảng số liệu sau:
Diện tích và sản lượng lúa Việt Nam thời kì 1986-1999
Năm
1986
1988
1990
1992
1994
1996
1998
1999
Diện tích trồng lúa (triệu ha)
5.70
5.71
6.04
6.47
6.59
7.00
7.36
7.64
Sản lượng lúa (triệu tấn)
16.00
17.00
19.22
21.59
23.52
26.39
29.11
31.39
Dựa vào bảng số liệu trên em hãy:
1. Tính năng suất lúa (đơn vị: tạ/ha) và vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện năng suất và sản lượng lúa nước ta thời kì 1986 – 1999.
2. Qua bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét và giải thích về năng suất và sản lượng lúa nước ta thời kì 1986 – 1999.
Chú ý:
- Thí sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam.
- Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên học sinh: .................................................................; SBD ...............................
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2010-2011
Môn: Địa lí
Nội dung cơ bản
Thang điểm
Câu I. (2 điểm)
1.Đặc điểm nguồn lao động và tình hình sử dụng lao động lao động ở nước ta hiện nay (1 điểm)
a.Đặc điểm nguồn lao động (0.7 điểm)
* Số lượng nguồn lao động (0.2 điểm)
-Nước ta có nguồn lao động dồi dào do dân số trẻ và số dân đông (2003 có 80.9 triệu dân)
0.1
-Tốc độ gia tăng nguồn lao động tương đối nhanh, bình quân mỗi năm nước ta có thêm trên một triệu lao động
0.1
* Chất lượng nguồn lao động (0.3 điểm)
0.1
-Người lao động nước ta cần cù, chịu khó, nhiều kinh nghiệm sản xuất, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật
0.1
-Trình độ nguồn lao động ngày càng được nâng cao (lao động qua đào tạo chiếm 21.2% năm 2003)
0.1
-Nguồn lao động nước ta còn hạn chế về thể lực, trình độ chuyên môn, thiếu tác phong công nghiệp, kỉ luật lao động chưa cao
0.1
* Phân bố lao động (0.2 điểm)
-Phân bố chưa hợp lí giữa các vùng lãnh thổ và giữa các khu vực sản xuất. Lực lượng lao động tập trung quá cao ở vùng đồng bằng và duyên hải, gây khó khăn cho giải quyết việc làm. Ở vùng núi giàu tài nguyên lại thiếu lao động
0.1
-Lao động có tay nghề chủ yếu tập trung ở Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, nhất là ở một số thành phố lớn: Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh ...
0.1
b.Tình hình sử dụng lao động (0.3 điểm)
-Trong các ngành kinh tế: Lao động trong nông-lâm-ngư nghiệp chiếm tỉ trọng lớn (59.6% năm 2003) và có xu hướng giảm dần. Tỉ trọng trong công nghiệp-xây dựng (16.4% năm 2003) và dịch vụ (24.0% năm 2003) còn thấp nhưng đang tăng lên
0.15
-Trong các thành phần kinh tế: Đại bộ phận lao động làm trong khu vực ngoài quốc doanh (90.4% năm 2002) và có xu hướng tăng lên
vĩnh tường Năm học 2010- 2011
môn: ĐịA Lý
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu I. Con người là nguồn lực quan trọng bậc nhất để phát triển kinh tế-xã hội. Em hãy trình bày:
1. Đặc điểm nguồn lao động và tình hình sử dụng lao động ở nước ta hiện nay?
2. Vấn đề việc làm nước ta hiện nay như thế nào? Để giải quyết vấn đề việc làm, theo em cần phải có những giải pháp nào?
Câu II. Công nghiệp là ngành kinh tế quan trọng của nước ta. Em hãy:
1. Chứng minh rằng cơ cấu công nghiệp nước ta khá phong phú.
2. Ngành công nghiệp trọng điểm có những ưu thế gì? Tình hình phát triển của các ngành công nghiệp trọng điểm nước ta.
Câu III. Em hãy phân tích thế mạnh phát triển kinh tế của khu vực Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Câu IV. Cho bảng số liệu sau:
Diện tích và sản lượng lúa Việt Nam thời kì 1986-1999
Năm
1986
1988
1990
1992
1994
1996
1998
1999
Diện tích trồng lúa (triệu ha)
5.70
5.71
6.04
6.47
6.59
7.00
7.36
7.64
Sản lượng lúa (triệu tấn)
16.00
17.00
19.22
21.59
23.52
26.39
29.11
31.39
Dựa vào bảng số liệu trên em hãy:
1. Tính năng suất lúa (đơn vị: tạ/ha) và vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện năng suất và sản lượng lúa nước ta thời kì 1986 – 1999.
2. Qua bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy nhận xét và giải thích về năng suất và sản lượng lúa nước ta thời kì 1986 – 1999.
Chú ý:
- Thí sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam.
- Giám thị coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên học sinh: .................................................................; SBD ...............................
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2010-2011
Môn: Địa lí
Nội dung cơ bản
Thang điểm
Câu I. (2 điểm)
1.Đặc điểm nguồn lao động và tình hình sử dụng lao động lao động ở nước ta hiện nay (1 điểm)
a.Đặc điểm nguồn lao động (0.7 điểm)
* Số lượng nguồn lao động (0.2 điểm)
-Nước ta có nguồn lao động dồi dào do dân số trẻ và số dân đông (2003 có 80.9 triệu dân)
0.1
-Tốc độ gia tăng nguồn lao động tương đối nhanh, bình quân mỗi năm nước ta có thêm trên một triệu lao động
0.1
* Chất lượng nguồn lao động (0.3 điểm)
0.1
-Người lao động nước ta cần cù, chịu khó, nhiều kinh nghiệm sản xuất, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật
0.1
-Trình độ nguồn lao động ngày càng được nâng cao (lao động qua đào tạo chiếm 21.2% năm 2003)
0.1
-Nguồn lao động nước ta còn hạn chế về thể lực, trình độ chuyên môn, thiếu tác phong công nghiệp, kỉ luật lao động chưa cao
0.1
* Phân bố lao động (0.2 điểm)
-Phân bố chưa hợp lí giữa các vùng lãnh thổ và giữa các khu vực sản xuất. Lực lượng lao động tập trung quá cao ở vùng đồng bằng và duyên hải, gây khó khăn cho giải quyết việc làm. Ở vùng núi giàu tài nguyên lại thiếu lao động
0.1
-Lao động có tay nghề chủ yếu tập trung ở Đồng bằng sông Hồng, Đông Nam Bộ, nhất là ở một số thành phố lớn: Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh ...
0.1
b.Tình hình sử dụng lao động (0.3 điểm)
-Trong các ngành kinh tế: Lao động trong nông-lâm-ngư nghiệp chiếm tỉ trọng lớn (59.6% năm 2003) và có xu hướng giảm dần. Tỉ trọng trong công nghiệp-xây dựng (16.4% năm 2003) và dịch vụ (24.0% năm 2003) còn thấp nhưng đang tăng lên
0.15
-Trong các thành phần kinh tế: Đại bộ phận lao động làm trong khu vực ngoài quốc doanh (90.4% năm 2002) và có xu hướng tăng lên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hải DươngVP
Dung lượng: 164,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)