Đề HSG Địa 9 chất lượng
Chia sẻ bởi Hải DươngVP |
Ngày 16/10/2018 |
60
Chia sẻ tài liệu: Đề HSG Địa 9 chất lượng thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Ubnd huyện yên lạc
Phòng GD&ĐT Yên Lạc
Đề thi học sinh giỏi lớp 9 cấp huyện
Năm học 2011 - 2012
Môn thi: ĐỊA LÍ
Thời giam làm bài: 150 phút không kể thời gian giao đề.
Câu 1: (3,5 diểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Chứng minh sự phân bố dân số nước ta chưa hợp lý, nguyên nhân và hậu quả.
2. Nêu các biện pháp phân bố dân số nước ta hợp lý hơn.
Câu 2: (2,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 3: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu:
Diện tích, năng suất, sản lượng lúa cả năm giai đoạn 1990- 2005
Năm
Diện tích (nghìn ha)
Năng suất ( Tạ/ ha)
Sản lượng(nghìn tấn)
1990
6042,8
31,8
19225,1
1993
6559,4
34,8
22836,5
1995
6765,6
36,9
24963,7
1998
7362,7
39,6
29145,5
2000
7666,3
42,4
32529,5
2005
7329,2
48,9
35832,9
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất, sản lượng lúa cả năm giai đoạn 1990- 2005.
2. Nhận xét và giải thích nguyên nhân của sự tăng trưởng đó.
Câu 4. (1,5 điểm)
1. Nêu ý nghĩa của ngành giao thông vận tải nước ta.
2. Đường Hồ Chí Minh có ý nghĩa gì trong phát triển kinh tế - xã hội nước ta?
(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam)
........................................Hết.......................................
Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:.................................................................. Số báo danh:.......................
PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn thị: Địa lí
(Hướng dẫn chấm gồm có 03 trang)
CÂU
NỘI DUNG
Điểm
Câu 1
Chứng minh sự phân bố dân số nước ta chưa hợp lý, nguyên nhân, hậu quả. Nêu các biện pháp phân bố dân số nước ta hợp lý hơn.
3,5
a, Sự phân bố dân cư chưa hợp lý, nguyên nhân, hậu quả.
* Sự phân bố dân cư chưa hợp lý:
+ Phân bố không đồng đều giữa đồng bằng và miền núi cao nguyên:
- Đồng bằng, ven biển đông đúc (75% dân số) mật độ dân số cao: đồng bằng sông Hồng: từ 501-2000 người/km2; sông Cửu Long: từ 501-1000 người/km2.
- Miền núi và cao nguyên thưa (25% dân số) mật độ dân số thấp: Tây Bắc, Tây Nguyên chủ yếu dưới 50 người/km2 và từ 50 - 100 người/km2; vùng Bắc Trung Bộ mật độ chủ yếu dưới 100 người/km2.
0,25
0,25
+ Phân bố không đồng đều giữa các đồng bằng:
- Đồng bằng sông Hồng mật độ cao nhất nước ta: 501-2000 người/km2.
- Duyên hải miền Trung: 101-200 người/km2và 201-500 người/km2.
- Cửu Long phần lớn 101-200 người/km2 và vùng phù sa ngọt 201-500 người/km2.
0,25
0,25
0,25
+ Ngay trong nội bộ các vùng dân cư phân bố không đều:
- Đồng bằng sông Hồng: phần trung tâm và ven biển Đông, Đông Nam mật độ cao: >2000 người/km2; rìa phía Bắc, Đông Bắc và Tây Nam 201-500 người/km2.
- Đồng bằng sông Cửu Long: ven sông Tiền mật độ từ 501-1000 người/km2; phía Tây Long An và Kiên Giang 50-100 người/km2.
0,25
0,25
+ Chưa hợp lý giữa thành thị và nông thôn: thành thị chiếm 26,9% còn nông thôn 73,1% dân số.
0,25
* Nguyên nhân:
- Do sự khác nhau về điều kiện tự nhiên (nơi thuận lợi dân cư đông).
Phòng GD&ĐT Yên Lạc
Đề thi học sinh giỏi lớp 9 cấp huyện
Năm học 2011 - 2012
Môn thi: ĐỊA LÍ
Thời giam làm bài: 150 phút không kể thời gian giao đề.
Câu 1: (3,5 diểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Chứng minh sự phân bố dân số nước ta chưa hợp lý, nguyên nhân và hậu quả.
2. Nêu các biện pháp phân bố dân số nước ta hợp lý hơn.
Câu 2: (2,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy so sánh sự giống nhau và khác nhau về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên của vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 3: (3,0 điểm) Cho bảng số liệu:
Diện tích, năng suất, sản lượng lúa cả năm giai đoạn 1990- 2005
Năm
Diện tích (nghìn ha)
Năng suất ( Tạ/ ha)
Sản lượng(nghìn tấn)
1990
6042,8
31,8
19225,1
1993
6559,4
34,8
22836,5
1995
6765,6
36,9
24963,7
1998
7362,7
39,6
29145,5
2000
7666,3
42,4
32529,5
2005
7329,2
48,9
35832,9
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng diện tích, năng suất, sản lượng lúa cả năm giai đoạn 1990- 2005.
2. Nhận xét và giải thích nguyên nhân của sự tăng trưởng đó.
Câu 4. (1,5 điểm)
1. Nêu ý nghĩa của ngành giao thông vận tải nước ta.
2. Đường Hồ Chí Minh có ý nghĩa gì trong phát triển kinh tế - xã hội nước ta?
(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam)
........................................Hết.......................................
Giám thị không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:.................................................................. Số báo danh:.......................
PHÒNG GD&ĐT YÊN LẠC
HƯỚNG DẪN CHẤM THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2011 – 2012
Môn thị: Địa lí
(Hướng dẫn chấm gồm có 03 trang)
CÂU
NỘI DUNG
Điểm
Câu 1
Chứng minh sự phân bố dân số nước ta chưa hợp lý, nguyên nhân, hậu quả. Nêu các biện pháp phân bố dân số nước ta hợp lý hơn.
3,5
a, Sự phân bố dân cư chưa hợp lý, nguyên nhân, hậu quả.
* Sự phân bố dân cư chưa hợp lý:
+ Phân bố không đồng đều giữa đồng bằng và miền núi cao nguyên:
- Đồng bằng, ven biển đông đúc (75% dân số) mật độ dân số cao: đồng bằng sông Hồng: từ 501-2000 người/km2; sông Cửu Long: từ 501-1000 người/km2.
- Miền núi và cao nguyên thưa (25% dân số) mật độ dân số thấp: Tây Bắc, Tây Nguyên chủ yếu dưới 50 người/km2 và từ 50 - 100 người/km2; vùng Bắc Trung Bộ mật độ chủ yếu dưới 100 người/km2.
0,25
0,25
+ Phân bố không đồng đều giữa các đồng bằng:
- Đồng bằng sông Hồng mật độ cao nhất nước ta: 501-2000 người/km2.
- Duyên hải miền Trung: 101-200 người/km2và 201-500 người/km2.
- Cửu Long phần lớn 101-200 người/km2 và vùng phù sa ngọt 201-500 người/km2.
0,25
0,25
0,25
+ Ngay trong nội bộ các vùng dân cư phân bố không đều:
- Đồng bằng sông Hồng: phần trung tâm và ven biển Đông, Đông Nam mật độ cao: >2000 người/km2; rìa phía Bắc, Đông Bắc và Tây Nam 201-500 người/km2.
- Đồng bằng sông Cửu Long: ven sông Tiền mật độ từ 501-1000 người/km2; phía Tây Long An và Kiên Giang 50-100 người/km2.
0,25
0,25
+ Chưa hợp lý giữa thành thị và nông thôn: thành thị chiếm 26,9% còn nông thôn 73,1% dân số.
0,25
* Nguyên nhân:
- Do sự khác nhau về điều kiện tự nhiên (nơi thuận lợi dân cư đông).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hải DươngVP
Dung lượng: 92,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)