đe hsg 9-2018-2019
Chia sẻ bởi kim mai hương |
Ngày 18/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: đe hsg 9-2018-2019 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD& ĐT YÊN LẠC
TRƯỜNG THCS VĂN TIẾN
KÌ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9
MÔN ĐỊA LÍ
NĂM HỌC 2018 - 2019
Thời gian làm bài: (150 phút (không kể thời gian giao đề)
Đề thi này gồm 01 trang
Câu 1.
a) Trình bày đặc điểm nguồn lao động nước ta. Vì sao tình trạng thiếu việc làm là nét đặc trưng của khu vực nông thôn nước ta?
b) “Việt Nam là nước đông dân, có cơ cấu dân số trẻ. Nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình nên tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm và cơ cấu dân số đang có sự thay đổi”.
(Sách giáo khoa Địa lí 9 - Nhà xuất bản Giáo dục năm 2012)
Bằng kiến thức đã học hãy chứng minh nhận định trên.
c. Tại sao có tỉ suất sinh khác nhau giữa các nước trên thế giới. Nêu thuận lợi và khó khăn của cơ cấu dân số vàng ?
Câu 2. Dựa vào Át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy:
a. Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành thủy sản ở nước ta?
b. Sự cố ô nhiễm môi trường biển năm 2016 ở các tỉnh Bắc Trung Bộ gây ra những hậu quả như thế nào cho ngành thủy sản và du lịch?
Câu 3.
a.Giải thích trong quá trình sản xuất nông nghiệp ở nhiều nước phát triển ngành chăn nuôi có tỉ trọng lớn hơn ngành trồng trọt?
b. Tại sao trong quá trình công nghiệp hóa ở các nước đang phát triển, nhập siêu là xu thế chủ yếu?
c. Tại sao ở vùng Trung Du Miền Núi Bắc Bộ mật độ đô thị cao nhất cả nước?
Câu 4 (2 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Diện tích và sản lượng lương thực có hạt của nước ta qua một số năm
Năm
1995
2000
2003
2005
2007
Diện tích (nghìn ha)
7324
8399
8367
8383
8270
Sản lượng (nghìn tấn)
26143
34539
37707
39622
39977
Trong đó: lúa
24964
32530
34569
35833
35868
Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2008, NXB Thống kê, 2009, trang 232.
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến động về diện tích và sản lượng lương thực của nước ta theo bảng số liệu trên.
b. Rút ra nhận xét từ biểu đồ đã vẽ và giải thích tình hình sản xuất lương thực ở nước ta trong giai đoạn 1995 – 2007
ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
Câu
Nội dung cần đạt
Điểm
Câu 1
a. guồn lao động dồi dào tăng nhanh
- Chất lượng lao động ngày càng tăng
- Người lao động cần cù, sáng tạo có khả năng tiếpthu khoa học kĩ thuậtvà công nghệ.
- Chất lượng lao động ngày càng nâng cao
b. Việt Nam là nước đông dân, có cơ cấu dân số trẻ. Nhờ thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình nên tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm và cơ cấu dân số đang có sự thay đổi:
- Hs trình bày đc số dân ( d/c)
- Cơ cấu dân số trẻ( d/c)
- Thực hiện tốt công tác kế hoạch hóa gia đình( d/c)
- Cơ cấu dân số dân số đang có sự thay đổi( d/c)
c. Có sự khác nhau về tỉ suất sinh giữa các quốc gia trên thế giới vì:
* Tỉ suất sinh là kết quả tổng hợp của nhiều yếu tố
- Tự nhiên sinh học: Phụ thuộc vào tuổi kết hôn, kết cấu dân số
- Tâm lí xã hội ,tập quán: Quan niệm về đông con, con trai, tuổi kết hôn...
- Trình độ phát triển kinh tế xã hội: Mức sống cao hay thấp thường tỷ lệ nghich với tỷ suất sinh
- Chính sách dân số: Khuyến khích hoặc hạn chế mức sinh của từng quốc gia
- Mỗi quốc gia trên thế giới từng nhân tố tác động là khác nhau nên tỷ suất sinh là khác nhau.
* Thuận lợi và khó khăn của dân số vàng:
- Thuận lợi: Có lực lượng đông dồi dào chi phí cho số người phụ thuộc thấp, chất lượng lao động tăng tạo sức hút các nhà đầu tư
- Khó khăn: Gây sức ép tới vấn đề việc làm, giáo duc ytế, sử dụng hợp lí tài nguyên.
nhf hình phát triển
0,75 đ
1,25 đ
câu 2
a. Tình hình phát triển và phân bố ngành thủy sản
* Tinh hình phát triển:
- Giá trị sản xuất ngành thủy sản tăng nhanh trong giai đoạn 2010-2016( d/
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: kim mai hương
Dung lượng: |
Lượt tài: 5
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)