ĐỀ HSG
Chia sẻ bởi Đỗ Thị Phương Lan |
Ngày 16/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ HSG thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT THANH OAI
TRƯỜNG THCS THANH THÙY
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học: 2013 – 2014
Môn thi: Địa lý
(Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm: 01 trang
Câu 1: (3 điểm)
Em hãy trình bày thực trạng việc làm của nước ta hiện nay. Nêu các phương hướng giải quyết vấn đề việc làm.
Câu 2: (4 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển cây công nghiệp lâu năm ở nước ta.
Câu 3: (2 điểm)
Em hãy giải thích vì sao Hà Nội trở thành trung tâm du lịch vào loại lớn nhất nước ta.
Câu4 : (4 điểm )
Em hãy chứng minh rằng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thể phát triển một nền kinh tế với cơ cấu tương đối hoàn chỉnh.
Câu 5: ( 3 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy giải thích vì sao hoạt động khai thác thủy sản của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ lại phát triển mạnh.
Câu 6: ( 4 điểm)
Cho bảng số liệu sau đây:
SỐ DÂN VÀ TỐC ĐỘ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA
Năm
Tổng số dân ( nghìn người)
Số dân thành thị (nghìn người)
Tốc độ gia tăng
dân số tự nhiên (%)
1995 1996 1999 2000 2002 2005 2006
71 996
73 157
76 597
77 635
79 727
83 106
84 156
14 938
15 420
18 082
18 772
20 022
22 337
22 824
1,65
1,61
1,51
1,36
1,32
1,31
1,26
Em hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân sốc của nước ta trong giai đoạn 1995 – 2006 và nêu nhận xét.
***HẾT***
DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
DUYỆT CỦA BGH
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
Môn: Địa lí 9
Câu 1: ( 3 điểm)
1.Thực trạng việc làm của nước ta hiện nay:
- Việc làm là một vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay.
- Năm 2005 tính trung bình cả nước tỉ lệ thất nghiệp là 2,1%, tỉ lệ thiếu việc làm là 8,1%
- Năm 2005, tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị là 5,31%, tỉ lệ thời gian sử dụng lao động ở nông thôn là 88,65%. So với các năm trước đây, tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị có xu hướng giảm và thời gian sử dụng lao động ở nông thôn có xu hướng tăng.
- Hằng năm có trên 1 triệu lao động cần phải giải quyết việc làm, trong điều kiện nền kinh tế nước ta còn chậm phát triển, cơ cấu đào tạo lao động còn nhiều bất cập, phân bố lao động không đồng đều giữa các vùng, vì vậy giải quyết vấn đề việc làm hiện nay còn gặp rất nhiều khó khăn.
2.Phương hướng giải quyết vấn đề việc làm hiện nay:
- Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng. Tuy nhiên đây không phải là phải pháp lâu dài, giải quyết việc làm tại chỗ mới là giải pháp mang tính chiến lược.
- Thực hiện tốt công tác, dân số, sức khỏe sinh sản ở các vùng.
- Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất địa phương.
- Đa dạng hóa các loại hình sản xuất, tăng cường liên kết kêu gọi vốn đầu tư nước ngoài, đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa.
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
- Đẩy mạnh công tác đào tạo nhằm nâng cao tay nghề cho người lao động để họ có thể tự tạo việc làm hoặc dễ tìm việc làm.
1,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
1,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Câu 2: (4 điểm)
1.Thuận lợi:
- Điều kiện tự nhiên:
+ Diện tích lớn, có nhiều loại thích hợp cho việc phát triển của cây công nghiệp lâu năm, khả năng mở rộng diện tích còn nhiều.
+ Nguồn nước tưới
TRƯỜNG THCS THANH THÙY
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Năm học: 2013 – 2014
Môn thi: Địa lý
(Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm: 01 trang
Câu 1: (3 điểm)
Em hãy trình bày thực trạng việc làm của nước ta hiện nay. Nêu các phương hướng giải quyết vấn đề việc làm.
Câu 2: (4 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển cây công nghiệp lâu năm ở nước ta.
Câu 3: (2 điểm)
Em hãy giải thích vì sao Hà Nội trở thành trung tâm du lịch vào loại lớn nhất nước ta.
Câu4 : (4 điểm )
Em hãy chứng minh rằng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thể phát triển một nền kinh tế với cơ cấu tương đối hoàn chỉnh.
Câu 5: ( 3 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, em hãy giải thích vì sao hoạt động khai thác thủy sản của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ lại phát triển mạnh.
Câu 6: ( 4 điểm)
Cho bảng số liệu sau đây:
SỐ DÂN VÀ TỐC ĐỘ GIA TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA
Năm
Tổng số dân ( nghìn người)
Số dân thành thị (nghìn người)
Tốc độ gia tăng
dân số tự nhiên (%)
1995 1996 1999 2000 2002 2005 2006
71 996
73 157
76 597
77 635
79 727
83 106
84 156
14 938
15 420
18 082
18 772
20 022
22 337
22 824
1,65
1,61
1,51
1,36
1,32
1,31
1,26
Em hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân sốc của nước ta trong giai đoạn 1995 – 2006 và nêu nhận xét.
***HẾT***
DUYỆT CỦA TỔ CHUYÊN MÔN
DUYỆT CỦA BGH
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
Môn: Địa lí 9
Câu 1: ( 3 điểm)
1.Thực trạng việc làm của nước ta hiện nay:
- Việc làm là một vấn đề kinh tế - xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay.
- Năm 2005 tính trung bình cả nước tỉ lệ thất nghiệp là 2,1%, tỉ lệ thiếu việc làm là 8,1%
- Năm 2005, tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị là 5,31%, tỉ lệ thời gian sử dụng lao động ở nông thôn là 88,65%. So với các năm trước đây, tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị có xu hướng giảm và thời gian sử dụng lao động ở nông thôn có xu hướng tăng.
- Hằng năm có trên 1 triệu lao động cần phải giải quyết việc làm, trong điều kiện nền kinh tế nước ta còn chậm phát triển, cơ cấu đào tạo lao động còn nhiều bất cập, phân bố lao động không đồng đều giữa các vùng, vì vậy giải quyết vấn đề việc làm hiện nay còn gặp rất nhiều khó khăn.
2.Phương hướng giải quyết vấn đề việc làm hiện nay:
- Phân bố lại dân cư và lao động giữa các vùng. Tuy nhiên đây không phải là phải pháp lâu dài, giải quyết việc làm tại chỗ mới là giải pháp mang tính chiến lược.
- Thực hiện tốt công tác, dân số, sức khỏe sinh sản ở các vùng.
- Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất địa phương.
- Đa dạng hóa các loại hình sản xuất, tăng cường liên kết kêu gọi vốn đầu tư nước ngoài, đẩy mạnh xuất khẩu hàng hóa.
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
- Đẩy mạnh công tác đào tạo nhằm nâng cao tay nghề cho người lao động để họ có thể tự tạo việc làm hoặc dễ tìm việc làm.
1,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,5 đ
0,5 đ
1,5 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ
Câu 2: (4 điểm)
1.Thuận lợi:
- Điều kiện tự nhiên:
+ Diện tích lớn, có nhiều loại thích hợp cho việc phát triển của cây công nghiệp lâu năm, khả năng mở rộng diện tích còn nhiều.
+ Nguồn nước tưới
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đỗ Thị Phương Lan
Dung lượng: 172,50KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)