De hoa 9

Chia sẻ bởi Đỗ Thị Thanh Nga | Ngày 14/10/2018 | 40

Chia sẻ tài liệu: de hoa 9 thuộc Tin học 8

Nội dung tài liệu:

ĐỀ BÀI SINH 9
I. Trắc nghiệm KHÁCH QUAN:
Câu 1: phươmg tiện độc đáo của menđen trong nghiên cứu tinh quy luật của các hiện tượng di truyền là :
A- Tạo ra các thuần bố mẹ thần chủng
B- Lai các bố mẹ thần chủng
C- Phân tích kết quả ở các thế hệ lai
D- Lai phân tích để xác định rõ kiểu gen của đời con , cháu
Câu 2: Tính trạng lặn là tính trạng
A- Không biểu hiện ở cơ thể lai
B- không biểu hiện ở đời F1
C- Không biểu hiện ở thể dị hợp
D- Không biểu hiện ở thể đồng hợp
Câu 3: Thể nào là dòng thuần về một tính trạng
A- Con cháu giống hoàn toàn bố mẹ
B- Các cá thể trong dòng được xét đồng hợp về gen quy định tính trạng
C- Đời con khong phân li
D- Đời con biểu hiện về một trong hai tính trạng của bố mẹ
Câu 4: Khi bố mẹ thuần chủng khác nhau từng cặp tính trạng tương phản ở F2 có sự phân tích của từng cặp tính trạng đó là do :
A- Giao tử F1giữ nguyên bản chất như cơ thể bố mẹ
B- Cơ thể F1 đã bị lai hoà lẫn các nhân tố di truyền
C- Sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử của F1
D- Cơ thể F1 có tính di truyền không ổn định
Câu 5: Đặc điểm cơ bản của thường biến là :
A- Thay đổi kiểu hình trong giới hạn mức phản ứng
B- thay đổi kiểu gen làm xuất hiện thường biến
C- Thay đổi cả kiẻu genvà kiểu hình trong đời cá thể
D- Tuỳ từng trường hợp cụ thể ma thay đổi kiểu gen hay thy đổi kiểu hình
Câu 6: Việc cấm chẩn đoán sớm thai nhi nhằm :
A- Giữ cân bằng cho tỉ lệ trai gái
B- Tạo gia sự bình đẳng trong xã hội
C- Tính được các dị tật di truyền xuất hiện ở các lần sinh
D- tránh làm giảm sức khoẻ của các bà mẹ
Câu 7: Bệnh toc nơ xuất hiện ở giới tính nào ?
A- giới nam B- Gới nữ
C- Chủ yếu ở nữ ít ở nam D- cả nam và nữ với tỉ lệ ngang nhau
Câu 8: Bố mẹ đều da đen , con sinh ra có đứa da trắng cho biết tính trạng nào là trội . kiểu gen bố mẹ như thế nào ?
A- Da đen , bố mẹ có kiểu gen dị hợp
B- Da trắng , bố mẹ có kiểu gen dị hợp
C- Da đen , bố m ẹ c ó ki ểu gen đ ồng h ợp
D- Da trắng , bố m ẹ c ó ki ểu gen đ ồng h ợp
Câu 9: Ứng dụng cơ bản của công nghệ gen là :
A- tạo các chủng vi sinh vật mới
B- Tạo ra cây trồng biến đổi gen
C- Tạo động vật biến đổi gen
D- Cả A,B,C
Câu 10: Để gây đột biến nhân tạo bằng tác nhân vật lí , người ta thường dùng :
A- Các loại tia phóng xạ C- Thay đổi nhiệt đột ngột
B- Tia tử ngoại D- Cả A,B,C
II. Phần tự luận
Câu 11: Tại sao giao phối gần làm suy thoái nòi giống ? nên sinh đẻ ở lứa tuổi nào để giảm thiểu trẻ sơ sinh mắc bệnh Đao ?
Câu 12: Công nghệ tế bào là gì ? có những công đoạn nào ?










ĐáP áN
i.Phần trắc nhiệm :

Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10


C

C

B

A

A

A

B

A

D

D



II Tự luận
Câu 11:
Giao phối gần làm suy thoái nòi giống vì các gen bất lợi quay lại trạng thái đồng hợp tử , xuất hiện các bệnh tật di truyền
Nên sinh ở tuổi 20 – 24 thì tỉ lệ mắc bệnh là thấp hất . tuy nhiên để đảm bảo học tập và công tác và tránh bệnh Đao nên sinh con ở độ tuổi 24- 29
Câu 12 :
Công nghệ tế bào là nghành kĩ
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đỗ Thị Thanh Nga
Dung lượng: 46,50KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)