Đề học kì II

Chia sẻ bởi Phùng Ngọc Minh | Ngày 16/10/2018 | 41

Chia sẻ tài liệu: Đề học kì II thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2008 - 2009
MÔN ĐỊA LÍ 9
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: (1,5 điểm) Nối mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B cho đúng
A Tên đảo
B Tỉnh (Thành phố)

Cái Bầu
Cát Bà
Phú Quốc
Côn Đảo
Cồn Cỏ
Lí Sơn
Kiên Giang
Quảng Ninh
Bà Rịa – Vũng Tàu
Quảng Trị
Khánh Hòa
Hải Phòng
Quảng Ngải

Câu 2(1,5 điểm) Khoanh tròn chử cái đầu câu các ý em cho là đúng
Hệ thống sông lớn ở Quảng Trị là:
A Bến Hải, Thạch Hản, Nhật lệ. B Thạch Hản, Nhật Lệ, Ô Lâu.
C Ô Lâu, Thạch Hản, Bến Hải. D Ô lâu, Bến Hải, Nhật Lệ.
Hành chính Quảng Trị hiện nay có mấy huyện, mấy thị xã.
A 7 huyện, 2 thị xã. B 8 huyện, 2 thị xã.
C 8 huyện, 3 thị xã. D 7 huyện, 3 thị xã
Cao su được trồng nhiều nhất ở
A Tây Nguyên. B Duyên hải Nam Trung Bộ.
C Bắc Trung Bộ. D Đông Nam Bộ
Bải tắm Sầm Sơn thuộc tỉnh( thành phố) nào.
A Thanh Hóa. B Hải Phòng.
C Quảng Ninh. D Nghệ An
Huyện đảo Trường Sa Thuộc tỉnh :
A Bình Định. B Phú Yên.
C Khánh Hòa D Ninh Thuận
Vùng có diện tích nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta là:
A Đồng bằng sông Hồng. B Đồng bằng sông Cửu Long
C Duyên hải Nam Trung Bộ. D Bắc Trung Bộ.
B PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1(3 điểm) Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện sản lượng thủy sản Đồng bằng sông Cửu Long và cả nước. Qua đó em rút ra nhận xét.
Sản lượng thủy sản ở Đòng bằng sông Cửu Long và cả nước( nghìn tấn)

1995
2000
2002

Đồng bằng sông Cửu Long
819,2
1169,1
1354,5

 Cả nước
1584,4
2250,5
2647,4

 Câu 2(4 điểm) Chứng minh rằng nước ta có điều kiện tự nhiên thuận lợi để phát triển các ngành kinh tế biển.
Hết

HƯỚNG DẨN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ HỌC KÌ II
A Phần trắc nghiệm
Câu 1(1,5 đ) Mổi ý đúng 0,25 điểm x 6 = 1,5 điểm.
1 – b ; 2 – f ; 3 – a ; 4 – c ; 5 – d ; 6 – g.
Câu2(1,5 đ) Mổi ý đúng 0,25 điểm
1– C 2 – B 3 – D 4 – A 5 – C 6 – B .
B Phần tự luận.
Câu 1(3đ) -Tính tỉ lệ sản lượng thủy sản ở Đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước qua các năm (cả nước = 100%) (0,5 điểm)
-Vẽ biểu đồ : (2 điểm).
Yêu cầu: +Vẽ đủ các cột chính xác, đẹp
+Ghi đầy đủ tên biểu đồ, đơn vị cho các trục, chú thích.
-Nhận xét : Sản lượng thủy sản của vùng trong các năm đều chiếm trên 50% sản lượng thủy sản cả nước. (0,5 điểm)
Câu 2(4đ)
Vùng biển rộng với nguồn hải sản phong phú, có giá trị kinh tế, giá trị xuất khẩu; bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh, đầm phá,…=> phát triển ngành khai thác và nuôi trồng thủy sản. (1 điểm)
Biển là nguồn muối => nghề làm muối (0,5 điểm)
Dầu mỏ và khí tự nhiên ở thềm lục địa, các bãi cát dọc bờ biển => khai thác và chế biến khoáng sản. (0,5 điểm)
Dọc bờ biển từ Bắc vào Nam có nhiều bãi cát rộng, dài; phong cảnh đẹp; nhiều đảo ven bờ có nhiều cảnh kì thú, hấp dẫn khách du lịch => phát triển du lịch biền và ven biển (1 điểm)
Nước ta nằm gần nhiều tuyến đường biển quốc tế quan trọng; ven biển có nhiều vũng, vịnh có thể xây dựng cảng nước sâu, một số cửa sông cũng thuạn lợi cho việc để xây dựng cảng => phát triểm giao thông vận tải biển (1 điểm).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phùng Ngọc Minh
Dung lượng: 47,50KB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)