đề hk2 có ma trận và chủ đề
Chia sẻ bởi Võ Thành Đương |
Ngày 16/10/2018 |
44
Chia sẻ tài liệu: đề hk2 có ma trận và chủ đề thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
Trường THCS An Bình Tây
Giáo viên: Trần Thị Vẹn
XÂY DỰNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II , MÔN ĐỊA LÍ KHỐI 9
1. Xác định mục tiêu kiểm tra:
- Đánh giá kết quả học tập học kì II của HS.
- Kiểm tra kiến thức, kĩ năng cơ bản ở các chủ đề: Vùng Đông Nam Bộ, vùng Đồng bằng sông Cửu Long và Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển, đảo, Địa lý địa phương Bến Tre.
- Kiểm tra ở cả ba cấp độ nhận thức, hiểu và dụng.
2. Xác định hình thức kiểm tra:
Hình thức kiểm tra tự luận kết hợp trắc nghiệm khách quan.
3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra:
- Ở đề kiểm tra học kì II, Địa lý 9, các chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là: 13 tiết , phân phối cho các chủ đề và nội dung như sau: Vùng Đông Nam Bộ, 3 tiết , Đồng bằng sông Cửu Long, 3 tiết , Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển, đảo, 3 tiết , Địa lý địa phương Bến Tre, 4 tiết
- Trên cơ sở phân phối số tiết ở HK 2, kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:
3.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (Lớp 9)
Chủ đề (nội dung/mức độ nhận thức)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng sáng tạo
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Vùng Đông Nam Bộ
-Nhận biết tài nguyên thiên nhiên của vùng
- Hiều được vị trí của các mỏ dầu và mỏ khí thiên nhiên.
Trình bày được đặc điểm kinh tế của Đông Nam Bộ
25%TSĐ =
2,5 điểm
20 %TSĐ = 0,5điểm
20%TSĐ = 0.5 điểm
20 % TSĐ = 1,5điểm
Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long
- Hiểu đặc điểm phát triển kính tế của vùng
Hiểu được tình hình sản xuất lúa ở ĐB SCL
-Trình bày được ý nghĩa phát triển công nghiệp chế biến lương thực,thực phẩm.
35% TSĐ =
3,5 điểm
14,3 % TSĐ = 0.5 điểm
28,6%TSĐ= 1đ
57,1 % TSĐ = 2 điểm
Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển,đảo
Biết được nơi tập trung các đảo ven biển.
Các đảo có điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế
Hiểu và trình bày được tình hình khai yhac1 và xuất khẩu dầu khí
25% TSĐ =
2,5 điểm
20 %TSĐ = 0.5 điểm
20 %TSĐ = 0.5 đ
60%TSĐ=
1,5đ
Địa lý địa phương Bến Tre
Biết các đơn vị hành chánh ở địa phương
Trình bày đặc điểm tự nhiên của BT
.
20% TSĐ =
1,5 điểm
33,3TSĐ=0,5đ
66,7 % TSĐ =1 điểm
TSĐ: 10
Tổng số câu: 10
1,5 điểm = 15% TSĐ
2,5 điểm =25 % TSĐ
4 điểm =40 % TSĐ
2 điểm = 20 % TSĐ
4. Viết đề kiểm tra từ ma trận:
Đề kiểm tra học kì II, Địa lý 9
I. Phần trắc nghiệm: (3đ)
Chọn câu đúng trong các câu sau đây:
Câu 1: Bến Tre có số lượng hành chánh là:
A. .8 huyện + thị xã B. 7 huyện + 1 thành phố
C. 8 huyện + 1 thành phố D. 8 huyện + 1 thị xã
Câu 2: Dầu mỏ và khí thiên nhiên của nước ta hiện nay tập trung chủ yếu ở
A. Vịnh Thái Lan B. Thềm lục địa Trung Bộ.
C. Vịnh Bắc Bộ. D. Thềm lục địa Nam Bộ.
Câu 3. Trên phần đất liền loại tài nguyên có giá trị nhất của vùng Đông Nam Bộ là:
A. Đất trồng B. Rừng
C. Khoáng sản D. Thủy năng
Câu 4. Đồng bằng sông Cửu Long dẫn đầu cả nước về:
A. Diện tích đất nông nghiệp B. Diện tích rừng
C. Sản lượng thủy sản D. Câu A
Giáo viên: Trần Thị Vẹn
XÂY DỰNG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II , MÔN ĐỊA LÍ KHỐI 9
1. Xác định mục tiêu kiểm tra:
- Đánh giá kết quả học tập học kì II của HS.
- Kiểm tra kiến thức, kĩ năng cơ bản ở các chủ đề: Vùng Đông Nam Bộ, vùng Đồng bằng sông Cửu Long và Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển, đảo, Địa lý địa phương Bến Tre.
- Kiểm tra ở cả ba cấp độ nhận thức, hiểu và dụng.
2. Xác định hình thức kiểm tra:
Hình thức kiểm tra tự luận kết hợp trắc nghiệm khách quan.
3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra:
- Ở đề kiểm tra học kì II, Địa lý 9, các chủ đề và nội dung kiểm tra với số tiết là: 13 tiết , phân phối cho các chủ đề và nội dung như sau: Vùng Đông Nam Bộ, 3 tiết , Đồng bằng sông Cửu Long, 3 tiết , Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển, đảo, 3 tiết , Địa lý địa phương Bến Tre, 4 tiết
- Trên cơ sở phân phối số tiết ở HK 2, kết hợp với việc xác định chuẩn quan trọng ta xây dựng ma trận đề kiểm tra như sau:
3.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II (Lớp 9)
Chủ đề (nội dung/mức độ nhận thức)
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Vận dụng sáng tạo
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
TNKQ
TL
Vùng Đông Nam Bộ
-Nhận biết tài nguyên thiên nhiên của vùng
- Hiều được vị trí của các mỏ dầu và mỏ khí thiên nhiên.
Trình bày được đặc điểm kinh tế của Đông Nam Bộ
25%TSĐ =
2,5 điểm
20 %TSĐ = 0,5điểm
20%TSĐ = 0.5 điểm
20 % TSĐ = 1,5điểm
Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long
- Hiểu đặc điểm phát triển kính tế của vùng
Hiểu được tình hình sản xuất lúa ở ĐB SCL
-Trình bày được ý nghĩa phát triển công nghiệp chế biến lương thực,thực phẩm.
35% TSĐ =
3,5 điểm
14,3 % TSĐ = 0.5 điểm
28,6%TSĐ= 1đ
57,1 % TSĐ = 2 điểm
Phát triển tổng hợp kinh tế và bảo vệ tài nguyên môi trường biển,đảo
Biết được nơi tập trung các đảo ven biển.
Các đảo có điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế
Hiểu và trình bày được tình hình khai yhac1 và xuất khẩu dầu khí
25% TSĐ =
2,5 điểm
20 %TSĐ = 0.5 điểm
20 %TSĐ = 0.5 đ
60%TSĐ=
1,5đ
Địa lý địa phương Bến Tre
Biết các đơn vị hành chánh ở địa phương
Trình bày đặc điểm tự nhiên của BT
.
20% TSĐ =
1,5 điểm
33,3TSĐ=0,5đ
66,7 % TSĐ =1 điểm
TSĐ: 10
Tổng số câu: 10
1,5 điểm = 15% TSĐ
2,5 điểm =25 % TSĐ
4 điểm =40 % TSĐ
2 điểm = 20 % TSĐ
4. Viết đề kiểm tra từ ma trận:
Đề kiểm tra học kì II, Địa lý 9
I. Phần trắc nghiệm: (3đ)
Chọn câu đúng trong các câu sau đây:
Câu 1: Bến Tre có số lượng hành chánh là:
A. .8 huyện + thị xã B. 7 huyện + 1 thành phố
C. 8 huyện + 1 thành phố D. 8 huyện + 1 thị xã
Câu 2: Dầu mỏ và khí thiên nhiên của nước ta hiện nay tập trung chủ yếu ở
A. Vịnh Thái Lan B. Thềm lục địa Trung Bộ.
C. Vịnh Bắc Bộ. D. Thềm lục địa Nam Bộ.
Câu 3. Trên phần đất liền loại tài nguyên có giá trị nhất của vùng Đông Nam Bộ là:
A. Đất trồng B. Rừng
C. Khoáng sản D. Thủy năng
Câu 4. Đồng bằng sông Cửu Long dẫn đầu cả nước về:
A. Diện tích đất nông nghiệp B. Diện tích rừng
C. Sản lượng thủy sản D. Câu A
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thành Đương
Dung lượng: 69,00KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)