Đề HK1 Địa 9 (2011-2012)

Chia sẻ bởi Huỳnh Hoàng Thám | Ngày 16/10/2018 | 37

Chia sẻ tài liệu: Đề HK1 Địa 9 (2011-2012) thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2011-2012
MÔN: ĐỊA LÝ 9
Thời gian: 45 phút (Không kể thời gian giao đề)
I. TRẮC NGHIỆM: (3,0đ) HS làm bài trong thời gian 15 phút.
A. Chọn câu đúng trong các câu sau: (2,0đ)
Câu 1: Dân tộc Việt có số dân đông nhất, chiếm tỉ lệ % của dân số nước ta là:
A. 75,5% B. 80,5% C. 85,2% D. 86,2%
Câu 2: Các cây trồng chính của nước ta hiện nay gồm:
Cây lương thực, cây công nghiệp, cây ăn quả.
Cây công nghiệp, cây ăn quả, cây thuốc.
Cây ăn quả, cây thuốc, cây làm cảnh.
Cây lương thực, cây công nghiệp, cây làm cảnh.
Câu 3: So với các nước trên thế giới, nước ta thuộc loại nước có mật độ dân số:
A. Thấp B. Trung bình C. Cao D. Rất cao.
Câu 4: Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội, hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất trước hết
là nhờ:
A. Có số dân đông nhất B. Có công nghiệp tiến bộ
C. Có nhiều điểm tham quan du lịch D. Cả ba yếu tố trên.
Câu 5: Cây công nghiệp lâu năm nào dưới đây của Trung du và miền núi Bắc Bộ có diện tích trồng lớn nhất nước ta:
A. Cà phê. B. Chè. C. Hồi. D. Quế
Câu 6: Tài nguyên du lịch tự nhiên nước ta không bao gồm:
A. Các hồ tự nhiên. B. Các bãi tắm đẹp.
C. Các lễ hội truyền thống. D. Hang động đá vôi.
Câu 7: Các mặt hàng nông sản xuất khẩu chủ yếu của nước ta là:
A. Thóc và cá biển. B. Thóc và sản phẩm cây công nghiệp.
C. Gạo và sản phẩm cây công nghiệp. D. Cà phê và gỗ.
Câu 8: Vùng trồng cà phê lớn nhất nước ta là:
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ. B. Vùng Đông Nam Bộ.
C. Vùng Tây Nguyên. D. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Ghép cột bên phải với cột bên trái cho phù hợp:
Vùng
Thế mạnh về kinh tế

1. Trung du và miền núi Bắc Bộ
A. Nghề rừng, chăn nuôi gia súc

2. Đồng bằng Sông Hồng
B. Sản xuất lúa gạo, khai thác và nuôi trồng thuỷ, hải sản

3.Bắc Trung Bộ
C. Khai thác và nuôi trồng thuỷ sản

4. Duyên hải Nam Trung Bộ
D. Trồng cây lương thực, cây ưa lạnh


E. Khai thác khoáng sản, phát triển thuỷ điện

II. TỰ LUẬN: (7,0đ)
Câu 1: (3đ) Dựa vào bảng số liệu sau, vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu kinh tế nước ta thời kỳ 1993 – 2005. Nhận xét và giải thích.
Cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1993 - 2005 (%)

1993
1995
1997
1999
2001
2005

Tổng số
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0

Nông-lâm-ngư nghiệp
29,9
27,2
25,8
25,4
23,3
21,0

Công nghiệp-xây dựng
28,9
28,8
32,1
34,5
38,1
41,0

Dịch vụ
41,2
44,0
42,1
40,1
38,6
38,0

Câu 2: (4đ) Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam:
Chứng minh dân cư nước ta phân bố không đều.
Nêu tên các nhà máy nhiệt điện, thủy điện của vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Xác định tên các trung tâm kinh tế lớn và các ngành công nghiệp đặc trưng của mỗi trung tâm ở vùng Đồng bằng Sông Hồng.
Nêu tên các bãi tắm và địa điểm du lịch biển nổi tiếng của vùng Bắc Trung Bộ.
Nêu tên các dòng sông bắt nguồn từ Tây Nguyên chảy về các vùng Đông Nam Bộ, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Bắc Cam-pu-chia.
(HS được sử dụng Atlat Địa lý Việt Nam)

___________Hết_______________



























* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Huỳnh Hoàng Thám
Dung lượng: 92,50KB| Lượt tài: 6
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)