Đề HK II theo chuan KT Mới
Chia sẻ bởi Trần Văn Phi |
Ngày 16/10/2018 |
36
Chia sẻ tài liệu: Đề HK II theo chuan KT Mới thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ MÔN ĐỊA LÝ 9 – HK II
Thời gian 45 phút (Không kể thời gian phát đề )
I/ Trắc nghiệm: (3 điểm)
A. Khoanh tròn chỉ một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng (2 điểm)
1/ Thành phố nào cùng với Tp.Hồ Chí Minh và Tp. Vũng Tàu tạo thành tam giác công nghiệp mạnh ở Đông nam bộ:
a. Biên Hòa b. Cần Thơ c . Nha Trang d. Bình Dương
2/ Đồng bằng Sông Cửu Long dẫn đầu cả nước về?
a. Cà Phê b. Cao Su c. Đất Phù sa d. Đất xám
3/ Đảo có diện tích lớn nhất nước ta là:
a. Cát bà b. Bạch Long vĩ c. Cồn cỏ d. Phú Quốc
4/ Thành phố nào dưới đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía nam?
a. Đà Nẵng b. Đồng Nai c. Vũng tàu d. TP. Hồ Chí Minh
B. Điền vào sơ đồ các ngành kinh tế biển của nước ta (1 điểm)
II. Tự luận: ( 7 điểm)
1. Đồng bằng Sông Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất của cả nước ?( 2điểm)
3. Tại sao nghề làm muối phát triển mạnh ở ven biển Nam Trung Bộ (Cà Ná – Ninh Thuận) (2điểm)
3. Quan sát biểu đồ dưới đây rồi nhận xét về tình hình khai thác, xuất khẩu dầu thô, nhập khẩu xăng dầu và chế biến dầu khí ở nước ta? (4điểm)
ĐÁP ÁN
Câu
Nội dung
Điểm
I. A
1
a
0.5
2
c
0.5
3
d
0.5
4
a
0.5
I.B
a
- Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản
0.25
b
- Du lịch biển đảo
0.25
c
- Khai thác , chế biến khoáng sản
0.25
d
- Giao thông vận tải biển
0.25
II
1
- Khí hậu: cận xích đạo nóng ẩm quanh năm….
0.5
- Đất: DT đất phù sa lớn nhất nước, lại được bối đắp hàng năm…
0.5
- Nguồn nước ngọt dồi dào, cùng hệ thống sông ngòi chằng chịt….
0.5
- Nguồn lao động dồi dào có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hoá……
0.5
2
-Khí hậu nóng khô nhất nước, lượng mưa ít, có số giờ nắng trong ngày, trong năm cao nên dộ mặn của nước biển cao, lương bốc hơi lớn…..
1
-Vùng ven biển có nhiề bãi bồi là nơi sản xuất muối tốt ; Cà Ná, Đầm vua…
0.5
- Dân cư đông có kinh nghiệm trong xàn xuất muối từ lâu đời . . .
0.5
3
- Khai thác dầu thô: ( Từ 15, 2 ( 16,9 Tr. Tấn) ( Trữ lượng lớn nhưng có hạn (Sản lượng tăng chậm)
1
- Xuất khẩu Dầu thô: (từ 14,0 ( 16,9 tr. Tấn) ( Khai thác bao nhiê xuất hết bấy nhiêu chứng tỏ ngành công nghiệp lọc dầu chưa phát triển. . .
1
- Nhập khầu xăng dầu: tăng rất nhanh… chứng tỏ nước ta đang phát triển công nghiệp nên nhu câu xăng dầu tăng nhưng hạn chế là phải nhạp sản phẩm qua chế biến, giá thành cao nhưng lại bán dầu thô giá thấp( hậu quả là nhanh cạn kiệt tài nguyên, hiệu quả trong sản xuất thấp, không tạo ra việc làm….
1
Lưu ý: Trình bày sạch sẽ, có bố cục, câu văn trong sáng mới được điểm tối đa. Không nhất thiết phải trình bày theo cách học thuộc lòng, chép y nguyên SGK …mà chỉ cần toát lên những nội dung như đáp án
Thời gian 45 phút (Không kể thời gian phát đề )
I/ Trắc nghiệm: (3 điểm)
A. Khoanh tròn chỉ một chữ cái đứng trước câu trả lời đúng (2 điểm)
1/ Thành phố nào cùng với Tp.Hồ Chí Minh và Tp. Vũng Tàu tạo thành tam giác công nghiệp mạnh ở Đông nam bộ:
a. Biên Hòa b. Cần Thơ c . Nha Trang d. Bình Dương
2/ Đồng bằng Sông Cửu Long dẫn đầu cả nước về?
a. Cà Phê b. Cao Su c. Đất Phù sa d. Đất xám
3/ Đảo có diện tích lớn nhất nước ta là:
a. Cát bà b. Bạch Long vĩ c. Cồn cỏ d. Phú Quốc
4/ Thành phố nào dưới đây không thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía nam?
a. Đà Nẵng b. Đồng Nai c. Vũng tàu d. TP. Hồ Chí Minh
B. Điền vào sơ đồ các ngành kinh tế biển của nước ta (1 điểm)
II. Tự luận: ( 7 điểm)
1. Đồng bằng Sông Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất của cả nước ?( 2điểm)
3. Tại sao nghề làm muối phát triển mạnh ở ven biển Nam Trung Bộ (Cà Ná – Ninh Thuận) (2điểm)
3. Quan sát biểu đồ dưới đây rồi nhận xét về tình hình khai thác, xuất khẩu dầu thô, nhập khẩu xăng dầu và chế biến dầu khí ở nước ta? (4điểm)
ĐÁP ÁN
Câu
Nội dung
Điểm
I. A
1
a
0.5
2
c
0.5
3
d
0.5
4
a
0.5
I.B
a
- Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản
0.25
b
- Du lịch biển đảo
0.25
c
- Khai thác , chế biến khoáng sản
0.25
d
- Giao thông vận tải biển
0.25
II
1
- Khí hậu: cận xích đạo nóng ẩm quanh năm….
0.5
- Đất: DT đất phù sa lớn nhất nước, lại được bối đắp hàng năm…
0.5
- Nguồn nước ngọt dồi dào, cùng hệ thống sông ngòi chằng chịt….
0.5
- Nguồn lao động dồi dào có kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp hàng hoá……
0.5
2
-Khí hậu nóng khô nhất nước, lượng mưa ít, có số giờ nắng trong ngày, trong năm cao nên dộ mặn của nước biển cao, lương bốc hơi lớn…..
1
-Vùng ven biển có nhiề bãi bồi là nơi sản xuất muối tốt ; Cà Ná, Đầm vua…
0.5
- Dân cư đông có kinh nghiệm trong xàn xuất muối từ lâu đời . . .
0.5
3
- Khai thác dầu thô: ( Từ 15, 2 ( 16,9 Tr. Tấn) ( Trữ lượng lớn nhưng có hạn (Sản lượng tăng chậm)
1
- Xuất khẩu Dầu thô: (từ 14,0 ( 16,9 tr. Tấn) ( Khai thác bao nhiê xuất hết bấy nhiêu chứng tỏ ngành công nghiệp lọc dầu chưa phát triển. . .
1
- Nhập khầu xăng dầu: tăng rất nhanh… chứng tỏ nước ta đang phát triển công nghiệp nên nhu câu xăng dầu tăng nhưng hạn chế là phải nhạp sản phẩm qua chế biến, giá thành cao nhưng lại bán dầu thô giá thấp( hậu quả là nhanh cạn kiệt tài nguyên, hiệu quả trong sản xuất thấp, không tạo ra việc làm….
1
Lưu ý: Trình bày sạch sẽ, có bố cục, câu văn trong sáng mới được điểm tối đa. Không nhất thiết phải trình bày theo cách học thuộc lòng, chép y nguyên SGK …mà chỉ cần toát lên những nội dung như đáp án
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Phi
Dung lượng: 96,50KB|
Lượt tài: 5
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)