De dia lý

Chia sẻ bởi Lê Thị Hà | Ngày 16/10/2018 | 81

Chia sẻ tài liệu: de dia lý thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

Câu 1:
Xét các phép lai dưới đây ở ruồi giấm.
Bố mẹ
Đời con


nâu, dài
nâu, ngắn
đỏ, dài
đỏ, ngắn

P1: Mắt nâu, cánh dài x mắt nâu, cánh dài
78
24
0
0

P2: Mắt đỏ, cánh dài x mắt đỏ, cánh ngắn
30
27
98
95

P3: Mắt đỏ, cánh ngắn x mắt đỏ, cánh dài
0
0
80
87

P4: Mắt đỏ, cánh dài x mắt đỏ, cánh dài
45
16
139
51

P5: Mắt đỏ, cánh ngắn x mắt nâu, cánh dài
48
42
46
45

 a) Nếu chỉ dựa vào 1 phép lai để biện luận trội - lặn cho cả hai tính trạng thì lựa chọn phép lai nào là phù hợp nhất? Giải thích sự lựa chọn đó.
b) Xác định kiểu gen của bố mẹ đem lai của các phép lai trên.
Giải
Phép lai 4: đời con xuất hiện 4 kiểu hình tỷ lệ 9:3:3:1. Đây là kết quả của phép lai giữa hai bố mẹ dị hợp tử về hai gen di truyền phân li độc lập (ĐL phân li độc lập).
Do đó: mắt đỏ là trội hoàn toàn so với mắt nâu; cánh dài là trội hoàn toàn so với cánh ngắn.
Qui ước, A: mắt đỏ; a: mắt nâu; B: cánh dài, b: cánh ngắn
Phép lai 1:
Bố, mẹ mắt nâu nên có kiểu gen aa
Bố mẹ cánh dài lai với nhau, đời con phân li 3:1 nên kiểu gen P là Bb x Bb
Suy ra kiểu gen P1: aaBb x aaBb
Phép lai 2:
Bố mẹ mắt đỏ lai với nhau, đời con phân li 3:1 nên kiểu gen P là: Aa x Aa
Bố cánh dài lai với mẹ cánh ngắn, đời con phân li 1:1 nên kiểu gen P là Bb x bb
Suy ra kiểu gen P2: AaBb x Aabb
Tương tự cho phép lai 3:
Aabb x AABb hoặc AAbb x AaBb hoặc AAbb x AABb
Phép lai 4: AaBb x AaBb
Phép lai 5: Aabb x aaBb


Câu 2
Một cá thể F1 lai với 3 cơ thể khác:
- Với cá thể thứ nhất được thế hệ lai, trong đó có 6,25% kiểu hình cây thấp, hạt dài
- Với cá thể thứ hai được thế hệ lai, trong đó có 12,5% kiểu hình cây thấp, hạt dài.
- Với cá thể thứ ba được thế hệ lai, trong đó có 25% kiểu hình cây thấp, hạt dài.
Cho biết mỗi gen nằm trên một NST qui định một tính trạng và đối lập với các tính trạng cây thấp, hạt dài là các tính trạng cây cao, hạt tròn.
Hãy biện luận và viết sơ đồ lai của ba trường hợp nêu trên?
Giải
Theo điều kiện đề bài, các phép lai đều chịu sự chi phối của định luật phân ly độc lập.
* Xét phép lai 1:
- Biện luận: Thế hệ lai có 6,25% thấp, dài, chiếm tỉ lệ 1/16 ( thế hệ lai có 16 kiểu tổ hợp bằng 4x4 ( Mỗi bên cho 4 loại giao tử ( F1 và cá thể thứ nhất dị hợp tử 2 cặp gen ( thế lệ lai có sự phân tính về kiểu hình theo tỉ lệ 9:3:3:1 với kiểu hình mang 2 tính trạng lặn có tỉ lệ bằng 1/16.
Mà đề bài cho biết thấp, dài bằng1/16 ( Thấp, dài là2 tính trạng lặn so với cao, tròn.
Qui ước:
A- Cao B- Tròn
a – Thấp b – Dài
( kiểu gen của F1 và cá thể 1: AaBb (Cao, tròn)
- Sơ đồ lai: AaBb x AaBb
* Xét phép lai 2:
- Biện luận: Thế hệ lai có 12,5% thấp, dài chiếm tỉ lệ 1/8 ( F2 thu được 8 kiểu tổ hợp = 4x2. Vì F1 cho 4 loại giao tử ( cá thể hai cho 2 loại giao tử ( Cá thể 2 phải dị hợp tử một cặp gen.
F2 xuất hiện thấp dài aabb ( F1 và cá thể 2 đều cho được giao tử ab.
Vậy kiểu gen của cá thể hai là: Aabb hoặc aaBb.
- Sơ đồ lai:
AaBb x Aabb
AaBb x aaBb
* Xét phép lai 3:- Biện luận:
Thế hệ lai có 25% kiểu hình cây thấp, hạt dài ( F2 thu được 4 kiểu tổ hợp = 4x1. Vì F1 cho 4 loại giao tử ( cá thể thứ 3 cho 1 loại giao tử ( đồng hợp tử về cả hai cặp gen.
F2 xuất hiện
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Thị Hà
Dung lượng: 694,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)