Đề địa lí 8 đã kiểm định

Chia sẻ bởi Nguyễn Quốc Định | Ngày 16/10/2018 | 41

Chia sẻ tài liệu: Đề địa lí 8 đã kiểm định thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:




PHÒNG GD – ĐT MỘ ĐỨC ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI
TRƯỜNG THCS ĐỨC LỢI MÔN : ĐỊA LÝ 8
Thời gian : 150 phút



Đề
.
Câu 1 .(4đ) Tính giờ , ngày ở các địa phương sau : 20Đ ,70Đ,130Đ ,130T,80T.
a.Khi biết giờ gốc là 2 giờ ngày03/11/2008.
b.Khi biết giờ ở kinh tuyến 150Đ là 13giờ ngày 02/11/2008.
Câu 2.(2đ) Nêu hệ quả của sự vận động tự quay của Trái đất.
Câu 3. (2đ) Nếu Trái đất không tự quay mà chỉ quay quanh Mặt trời thì có hiện tượng gì xảy ra ?
Câu 4 .(4đ) Cho hình vẽ sau :
Xác định hướng OA, AO, CB, CA .
Trình bày đặc điểm tự nhiên
của châu Nam Cực .



Câu 5 .(3đ) Nêu đặc điểm địa hình khu vực Nam Á. Cho
cho biết vai trò của địa hình đối với việc hình thành
khí hậu của khu vực .
Câu 6 (5đ)Cho bảng số liệu về sản lượng lúa và cà phê của Đông Nam Á, Châu Á và thế giới năm 2000:

Lãnh thổ
Lúa ( triệu tấn )
Cà phê(nghìn tấn)

Đông Nam Á
 157
 1400

Châu Á
 427
 1800

Thế giới
 599
 7300


a)Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện sản lượng lúa, cà phê của khu vực Đông Nam Á và Châu Á so với thế giới .
b) Tại sao khu vực này có thể sản xuất được nhiều lúa và cà phê .







ĐÁP ÁN

Câu 1 .
a) b)
- 3 giờ ngày 03/11/2008 - 4 giờ ngày 02/11/2008
- 7 giờ ngày 03/11/2008 - 8 giờ ngày 02/11/2008
- 11giờ ngày 03/11/2008 - 11 giờ ngày 02/11/2008
- 17giờ ngày 02/11/2008 - 18 giờ ngày 01/11/2008
- 21 giờ ngày 02/11/2008 - 22 giờ ngày 0/11/2008
Câu 2 . * Hệ quả của vận động tự quay quanh trục của Trái Đất :
Ngày và đêm kế tiếp không ngừng .
Giờ khác nhau ở các nơi .
Sự chuyển động biểu kiến của mặt trời và các tinh tú trong một ngày đêm.
Lực làm lệch hướng các chuyển động.
Cơ sở để xây dựng lưới toạ độ.
Câu 3 . Các hiện tượng sau:
Ngày, đêm kéo dài
Chênh lệch nhiệt độ ngày đêm lớn.
Chênh lệch nhiệt độ giữa các mùa lớn.
Không sinh lực làm lệch hướng các chuyển động .
Câu 4 . - OA : Bắc ; AO : Nam ; CB : Đông ; CA : Tây .
Đặc điểm tự nhiên :
+ Khí hậu : quanh năm băng tuyết bao phủ gọi là cực lạnh của thế giới, nhiệt độ quanh năm dưới 0C , có gió bão nhiều nhất thế giới với vận tốc trên 60km/giờ.
+ Địa hình : bị băng tuyết bao phủ tạo thành các cao nguyên băng khổng lồ, cao trung bình 2600m.
+ Sinh vật : thực vật không có; động vật chủ yếu là các loại động vật chịu rét giỏi : hải cẩu , chim cánh cụt, cá voi xanh …sống ven lục địa .
+ Khoáng sản : Giàu than đá sắt, đồng, dầu mỏ, khí tự nhiên.
Câu 5 . * Đặc điểm địa hình khu vực Nam Á :
Phía bắc là hệ thống núi Hi-ma-lay-a hùng vĩ có hướng tây bắc – đông nam dài gần 2600km, rộng 320-400km .
Phía nam là sơn nguyên Đê- can thấp và bằng phẳng . Hai rìa phía tây và phía đông của sơn nguyên là các dãy Gát Tây và Gát Đông.
Ở giữa là đồng bằng Ấn Hằng rộng và bằng phẳng chạy từ biển A-ráp đến vịnh Ben- gan dài hơn 3000km, rộng 250km-350km.
* Vai trò của địa hình đối với việc hình thành khí hậu khu vực :
Dãy Hi-ma-lay-a chắn gió mùa đem lại lượng mưa lớn cho sườn phía nam vào mùa hạ ; vào mùa đông chắn khối không khí lạnh từ phía bắc tràn xuống làm cho khu vực ấm hơn .
Các dãy Gát tây và Gát Đông cũng đón gió mùa Tây Nam đem đến lượng mưa cho các sườn đón gió.
Địa hình còn làm cho khí hậu khu vực phân hoá theo chiều cao phức tạp.
Câu 6 .
a) Vẽ biểu đồ
Lúa ĐNA so với thế giới Lúa Châu Á  
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Quốc Định
Dung lượng: 58,00KB| Lượt tài: 6
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)