ĐỀ ĐỊA 9 KỲ I 2012-2013
Chia sẻ bởi Nguyễn Đắc Chí |
Ngày 16/10/2018 |
45
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ ĐỊA 9 KỲ I 2012-2013 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD & ĐT CAM LỘ
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM 2012-2013
MÔN: ĐỊA LÍ lớp 9
Thời gian làm bài 45 phút
Câu 1 (3,0 điểm): Chứng minh rằng nước ta có điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên thuận lợi cho sự phát triển ngành thủy sản?
Câu 2 (4,0 điểm): Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 26 và kiến thức đã học, hãy:
a/ Trình bày đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên nổi bật của vùng Trung du và miền núi Bắc bộ?
b/ Kể tên các nhà máy thủy điện và nhiệt điện quan trọng của vùng Trung du và miền núi Bắc bộ?
c/ Kể tên các khu kinh tế cửa khẩu của vùng Trung du và miền núi Bắc bộ?
Câu 3 (3,0điểm):
Cho bảng thống kê sau đây về tình hình dân số nước ta từ năm 1989 – 2009:
(ĐVT: triệu người)
Năm
Độ tuổi
1989
1999
2009
0 – 14 tuổi
24,9
25,6
23,4
15 – 59 tuổi
34,8
44,5
54,3
60 tuổi trở lên
4,6
6,2
8,1
Tổng cộng
64,3
76,3
85,8
a/ Hãy tính cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta, thời kì 1989 - 2009?
b/ Hãy nhận xét về sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta, thời kì 1989 - 2009? Với cơ cấu dân số như vậy nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội?
………………………………HẾT………………………………
(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trong quá trình làm bài)
PHÒNG GD& ĐT CAM LỘ HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC KÌ 1
Năm học: 2012 -2013
Môn: Địa Lý - Lớp 9
Câu
NỘI DUNG ĐÁP ÁN
Biểu điểm
1
(3,0 điểm)
- Vùng biển rộng khoảng 1 triệu km2, có nhiều bãi tôm cá lớn.
- Có 4 ngư trường lớn: Kiên Giang – Cà Mau, Ninh Thuận-Bình Thuận-Bà Rịa Vũng Tàu, Hải Phòng-Quảng Ninh, Trường Sa-Hoàng Sa
( Thuận lợi cho việc khai thác thủy sản nước mặn.
- Đường bờ biển dài 3260km, ven biển có nhiều bãi triều, vũng vịnh, đầm phá.. ( Thuận lợi cho việc nuôi trồng thủy sản nước lợ
- Trên đất liền có nhiều ao hồ, sông suối ( Thuận lợi cho việc khai thác và nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, vùng biển ấm là điều kiện các loài thủy sản sinh sôi nảy nở.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
2
(4,0 điểm)
a, Đặc điểm tự nhiên nổi bật:
- Địa hình chủ yếu là núi, và cao nguyên bị cắt xẽ mạnh có sự khác nhau giữa 2 tiểu vùng Đông Bắc với Tây Bắc.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có 1 mùa đông lạnh.
- Là vùng giàu tài nguyên khoáng sản nhất nước: (Dẫn chứng)
- Tiềm năng thủy điện lớn nhất nước.
b, Các nhà máy thủy điện, nhiệt điện:
* Nhà máy thủy điện: Hòa Bình, Thác Bà
* Nhà máy nhiệt điện: Na dương, Uông Bí
c, 8 khu kinh tế cửa khẩu:
Sơn La, Tây Trang, Lào Cai, Thanh Thủy, Trà Lĩnh, Tà Lung, Đồng Đăng – Lạng Sơn, Móng Cái.
2,0
1,0
1,0
3
(3,0 điểm)
a, Tính tỉ lệ gia tăng của từng giai đoạn: ĐVT: %
Năm
1989
1999
2009
0 – 14 tuổi
38,7
33,6
27,3
15 - 59 tuổi
54,1
58,3
63,3
60 tuổi trở lên
7,2
8,1
9,4
Tổng cộng
100,0
100,0
100,0
b,
* Nhận xét: sau 20 năm
- Tỉ lệ nhóm từ 0 – 14 tuổi: giảm khá mạnh 11,4%
- Tỉ lệ nhóm từ 15-59 tuổi: tăng rỏ rệt 9,2%
- Tỉ lệ nhóm > 60 tuổi: cũng tăng lên 2,2%
* Thuận lợi: Lực lượng lao đông
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM 2012-2013
MÔN: ĐỊA LÍ lớp 9
Thời gian làm bài 45 phút
Câu 1 (3,0 điểm): Chứng minh rằng nước ta có điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên thuận lợi cho sự phát triển ngành thủy sản?
Câu 2 (4,0 điểm): Dựa vào Atlat địa lí Việt Nam trang 26 và kiến thức đã học, hãy:
a/ Trình bày đặc điểm tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên nổi bật của vùng Trung du và miền núi Bắc bộ?
b/ Kể tên các nhà máy thủy điện và nhiệt điện quan trọng của vùng Trung du và miền núi Bắc bộ?
c/ Kể tên các khu kinh tế cửa khẩu của vùng Trung du và miền núi Bắc bộ?
Câu 3 (3,0điểm):
Cho bảng thống kê sau đây về tình hình dân số nước ta từ năm 1989 – 2009:
(ĐVT: triệu người)
Năm
Độ tuổi
1989
1999
2009
0 – 14 tuổi
24,9
25,6
23,4
15 – 59 tuổi
34,8
44,5
54,3
60 tuổi trở lên
4,6
6,2
8,1
Tổng cộng
64,3
76,3
85,8
a/ Hãy tính cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta, thời kì 1989 - 2009?
b/ Hãy nhận xét về sự thay đổi cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta, thời kì 1989 - 2009? Với cơ cấu dân số như vậy nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội?
………………………………HẾT………………………………
(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam trong quá trình làm bài)
PHÒNG GD& ĐT CAM LỘ HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC KÌ 1
Năm học: 2012 -2013
Môn: Địa Lý - Lớp 9
Câu
NỘI DUNG ĐÁP ÁN
Biểu điểm
1
(3,0 điểm)
- Vùng biển rộng khoảng 1 triệu km2, có nhiều bãi tôm cá lớn.
- Có 4 ngư trường lớn: Kiên Giang – Cà Mau, Ninh Thuận-Bình Thuận-Bà Rịa Vũng Tàu, Hải Phòng-Quảng Ninh, Trường Sa-Hoàng Sa
( Thuận lợi cho việc khai thác thủy sản nước mặn.
- Đường bờ biển dài 3260km, ven biển có nhiều bãi triều, vũng vịnh, đầm phá.. ( Thuận lợi cho việc nuôi trồng thủy sản nước lợ
- Trên đất liền có nhiều ao hồ, sông suối ( Thuận lợi cho việc khai thác và nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, vùng biển ấm là điều kiện các loài thủy sản sinh sôi nảy nở.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
2
(4,0 điểm)
a, Đặc điểm tự nhiên nổi bật:
- Địa hình chủ yếu là núi, và cao nguyên bị cắt xẽ mạnh có sự khác nhau giữa 2 tiểu vùng Đông Bắc với Tây Bắc.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có 1 mùa đông lạnh.
- Là vùng giàu tài nguyên khoáng sản nhất nước: (Dẫn chứng)
- Tiềm năng thủy điện lớn nhất nước.
b, Các nhà máy thủy điện, nhiệt điện:
* Nhà máy thủy điện: Hòa Bình, Thác Bà
* Nhà máy nhiệt điện: Na dương, Uông Bí
c, 8 khu kinh tế cửa khẩu:
Sơn La, Tây Trang, Lào Cai, Thanh Thủy, Trà Lĩnh, Tà Lung, Đồng Đăng – Lạng Sơn, Móng Cái.
2,0
1,0
1,0
3
(3,0 điểm)
a, Tính tỉ lệ gia tăng của từng giai đoạn: ĐVT: %
Năm
1989
1999
2009
0 – 14 tuổi
38,7
33,6
27,3
15 - 59 tuổi
54,1
58,3
63,3
60 tuổi trở lên
7,2
8,1
9,4
Tổng cộng
100,0
100,0
100,0
b,
* Nhận xét: sau 20 năm
- Tỉ lệ nhóm từ 0 – 14 tuổi: giảm khá mạnh 11,4%
- Tỉ lệ nhóm từ 15-59 tuổi: tăng rỏ rệt 9,2%
- Tỉ lệ nhóm > 60 tuổi: cũng tăng lên 2,2%
* Thuận lợi: Lực lượng lao đông
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đắc Chí
Dung lượng: 52,00KB|
Lượt tài: 4
Loại file: DOC
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)