ĐỀ ĐỊA 9 KỲ I 15-16
Chia sẻ bởi Nguyễn Đắc Chí |
Ngày 16/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ ĐỊA 9 KỲ I 15-16 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
NĂM HỌC: 2015 – 2016
MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 9
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (3,0 điểm)
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta.
Câu 2: (2,0 điểm)
Dựa vào Át lát địa lý Việt Nam (trang 22: Các ngành công nghiệp trọng điểm) và kiến thức đã học , hãy:
a. Kể tên và sắp xếp các nhà máy thủy điện theo nhóm có công suất: Dưới 1000MW, trên 1000MW.
b. Giải thích sự phân bố các nhà máy thủy điện ở nước ta.
Câu 3: (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a. Nêu tên các tỉnh và vị trí địa lý của vùng Bắc Trung Bộ.
b. Những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lý đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng Bắc Trung Bộ
Câu 4: (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng thủy sản ở Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ, năm 2011
(Đơn vị: Nghìn tấn)
Bắc Trung Bộ
Duyên Hải Nam Trung Bộ
Nuôi trồng
108,7
81,3
Khai thác
263,7
713,9
a. Hãy tính tỉ trọng (%) về sản lượng thủy sản của từng vùng và toàn Duyên hải miền Trung.
b. So sánh sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của 2 vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
c. Giải thích vì sao có sự chênh lệch về sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác giữa 2 vùng.
............................. HẾT ...........................
(Học sinh được sử dụng atlat địa lý Việt Nam)
PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỊA 9 KÌ I 2015-2016
1
3 điểm
* Các nhân tố tự nhiên:
- Tài nguyên đất
- Tài nguyên khí hậu
- Tài nguyên nước.
- Tài nguyên sinh vật
* Các nhân tố kinh tế - xã hội
- Dân cư và lao động nông thôn
- Cơ sở vật chất – kỹ thuật.
- Chính sách phát triển nông nghiệp
- Thị trường trong và ngoài nước.
(Nếu học sinh chỉ nêu mà không giải thích thì cho ½ số điểm)
1.5 điểm
1.5 điểm
2
2 điểm
a. Kể tên và sắp xếp các nhà máy thủy điện :
- Nhà máy thủy điện trên 1000MW: Hòa Bình.
- Nhà máy thủy điện dưới 1000MW: Thác Bà, Nậm Mu, Tuyên Quang, A Vương, Vĩnh Sơn, Y-a-ly, Xê Xan 3, Xê Xan 3A, Sông Hinh, Đrây – Hlinh, Đa Nhim, Hàm Thuận –Đa Mi, Cần Đơn, Trị An.
b. Giải thích:
- Các nhà máy thủy điện phân bố trên các con sông ở vùng trung du và miền núi.
- Trung du, miền núi có địa hình cao, dốc, nước chảy xiết.
- Địa hình chia cắt mạnh tạo các thung lũng, các dãy núi xen kẽ … thuận lợi để xây dựng hồ chưa nước.
1.0 điểm
1.0 điểm
3
2 điểm
a. Các tỉnh và vị trí địa lý của vùng Bắc Trung Bộ
- Gồm các tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tỉnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
- Vị trí địa lý:
+ Phía Bắc giáp Trung Du và miền núi Bắc Bộ, ĐBSH.
+ Phía Nam giáp Duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Phía Tây giáp Lào
+ Phía Đông giáp Biển Đông.
b. Những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lý đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng Bắc Trung Bộ
- Thuận lợi:
+ Là cầu nối giữa miền Bắc và miền Nam nên vùng dễ dàng giao lưu với các vùng trong cả nước.
+ Cửa ngỏ của các nước láng giềng ra biển Đông và ngược lại.
+ Của ngõ hành lang Đông – Tây của tiểu vùng sông Mê Công.
+ Có điều kiện để phát triển các ngành kinh tế Biển.
- Khó khăn: Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai (bảo, lũ lụt, cát bay….)
1.0 điểm
1.0 điểm
4
3 điểm
a. Tỷ trọng (%) của toàn vùng duyên hải và của BTB, DHNTB.
- Toàn vùng:
NĂM HỌC: 2015 – 2016
MÔN: ĐỊA LÍ – LỚP 9
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (3,0 điểm)
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta.
Câu 2: (2,0 điểm)
Dựa vào Át lát địa lý Việt Nam (trang 22: Các ngành công nghiệp trọng điểm) và kiến thức đã học , hãy:
a. Kể tên và sắp xếp các nhà máy thủy điện theo nhóm có công suất: Dưới 1000MW, trên 1000MW.
b. Giải thích sự phân bố các nhà máy thủy điện ở nước ta.
Câu 3: (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a. Nêu tên các tỉnh và vị trí địa lý của vùng Bắc Trung Bộ.
b. Những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lý đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng Bắc Trung Bộ
Câu 4: (3,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Sản lượng thủy sản ở Bắc Trung Bộ và duyên hải Nam Trung Bộ, năm 2011
(Đơn vị: Nghìn tấn)
Bắc Trung Bộ
Duyên Hải Nam Trung Bộ
Nuôi trồng
108,7
81,3
Khai thác
263,7
713,9
a. Hãy tính tỉ trọng (%) về sản lượng thủy sản của từng vùng và toàn Duyên hải miền Trung.
b. So sánh sản lượng thủy sản khai thác và nuôi trồng của 2 vùng Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
c. Giải thích vì sao có sự chênh lệch về sản lượng thủy sản nuôi trồng và khai thác giữa 2 vùng.
............................. HẾT ...........................
(Học sinh được sử dụng atlat địa lý Việt Nam)
PHÒNG GD&ĐT CAM LỘ HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỊA 9 KÌ I 2015-2016
1
3 điểm
* Các nhân tố tự nhiên:
- Tài nguyên đất
- Tài nguyên khí hậu
- Tài nguyên nước.
- Tài nguyên sinh vật
* Các nhân tố kinh tế - xã hội
- Dân cư và lao động nông thôn
- Cơ sở vật chất – kỹ thuật.
- Chính sách phát triển nông nghiệp
- Thị trường trong và ngoài nước.
(Nếu học sinh chỉ nêu mà không giải thích thì cho ½ số điểm)
1.5 điểm
1.5 điểm
2
2 điểm
a. Kể tên và sắp xếp các nhà máy thủy điện :
- Nhà máy thủy điện trên 1000MW: Hòa Bình.
- Nhà máy thủy điện dưới 1000MW: Thác Bà, Nậm Mu, Tuyên Quang, A Vương, Vĩnh Sơn, Y-a-ly, Xê Xan 3, Xê Xan 3A, Sông Hinh, Đrây – Hlinh, Đa Nhim, Hàm Thuận –Đa Mi, Cần Đơn, Trị An.
b. Giải thích:
- Các nhà máy thủy điện phân bố trên các con sông ở vùng trung du và miền núi.
- Trung du, miền núi có địa hình cao, dốc, nước chảy xiết.
- Địa hình chia cắt mạnh tạo các thung lũng, các dãy núi xen kẽ … thuận lợi để xây dựng hồ chưa nước.
1.0 điểm
1.0 điểm
3
2 điểm
a. Các tỉnh và vị trí địa lý của vùng Bắc Trung Bộ
- Gồm các tỉnh: Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tỉnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế.
- Vị trí địa lý:
+ Phía Bắc giáp Trung Du và miền núi Bắc Bộ, ĐBSH.
+ Phía Nam giáp Duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Phía Tây giáp Lào
+ Phía Đông giáp Biển Đông.
b. Những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lý đối với việc phát triển kinh tế - xã hội của vùng Bắc Trung Bộ
- Thuận lợi:
+ Là cầu nối giữa miền Bắc và miền Nam nên vùng dễ dàng giao lưu với các vùng trong cả nước.
+ Cửa ngỏ của các nước láng giềng ra biển Đông và ngược lại.
+ Của ngõ hành lang Đông – Tây của tiểu vùng sông Mê Công.
+ Có điều kiện để phát triển các ngành kinh tế Biển.
- Khó khăn: Chịu ảnh hưởng của nhiều thiên tai (bảo, lũ lụt, cát bay….)
1.0 điểm
1.0 điểm
4
3 điểm
a. Tỷ trọng (%) của toàn vùng duyên hải và của BTB, DHNTB.
- Toàn vùng:
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Đắc Chí
Dung lượng: 48,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)