Đề + đáp án môn Địa lý 9 thi HK 1

Chia sẻ bởi Thân Thị Thanh | Ngày 16/10/2018 | 47

Chia sẻ tài liệu: Đề + đáp án môn Địa lý 9 thi HK 1 thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TÂN CHÂU


KỲ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2014 – 2015
MÔN: ĐỊA LÍ 9
Thời gian : 60 phút
(Không kể thời gian phát đề)
-------------------------------------------
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Thí sinh không phải chép đề vào giấy thi)


Câu 1: (2,0 điểm)
Cơ cấu dân số theo độ tuổi nước ta chia mấy nhóm? Sự thay đổi cơ cấu dân số hiện nay như thế nào?
Câu 2: (3,0 điểm)
Nêu những thuận lợi của các nhân tố tự nhiên ảnh hướng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp ở nước ta?
Câu 3: (2,0 điểm)
Việc phát triển giao thông vận tải của Tây Ninh gặp những khó khăn gì?
Câu 4: (3,0 điểm)
Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Năm
Tiêu chí (%)
1995
1998
2000
2002

Dân số đồng bằng sông Hồng
100
103,5
105,6
108,2

Sản lượng lương thực
100
117,7
128,6
131,1

Lương thực bình quân đầu người
100
113,8
121,8
121,2


Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và lương thực bình quân đầu người của vùng đồng bằng sông Hồng.
Nhận xét mối tương quan của 3 đường biểu diễn trên biểu đồ.

----- HẾT -----


HƯỚNG DẪN CHẤM KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2014-2015
MÔN ĐỊA LÍ 9

1/ Học sinh trả lời theo cách riêng nhưng đáp ứng được yêu cầu cơ bản như trong hướng dẫn chấm, thì vẫn cho đủ điểm như hướng dẫn quy định.
2/ Việc chi tiết hóa điểm số (nếu có) so với biểu điểm phải đảm bảo không sai lệch với hướng dẫn chấm và được thống nhất trong tổ chấm kiểm tra.
3/ Sau khi cộng điểm toàn bài, làm tròn đến 1 chữ số thập phân. Điểm toàn bài tối đa là 10,0 điểm.
Câu
Đáp án
Điểm

Câu 1
(2 điểm)
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi nước ta chia 3 nhóm:
+ Độ tuổi dưới tuổi lao động: 0 – 14 tuổi.
+ Độ tuổi lao động: từ 15 – 59 tuổi.
+ Độ tuổi trên lao động: 60 tuổi trở lên.
- Sự thay đổi cơ cấu dân số hiện nay của nước ta:
+ Tỉ lệ trẻ em giảm xuống.
+ Tỉ lệ người trong tuổi lao động và trên lao động tăng lên.



0,25
0,25
0,5

0,5
0,5

Câu 2
(3 điểm)
Thuận lợi:
- Tài nguyên đất:
+ Vô cùng quí giá, không thể thay thế được.
+ Đất Việt Nam đa dạng, quan trọng nhất là đất phù sa và đất Felalit.
- Tài nguyên khí hậu:
+ Tính chất nhiệt đới, gió mùa, ẩm thuận lợi cho cây trồng phát triển.
+ Thâm canh, tăng vụ, năng suất cao.
- Tài nguyên nước:
+ Sông ngòi dày đặc, lượng nước dồi dào phục vụ tốt cho nông nghiệp.
- Tài nguyên sinh vật:
+ Phong phú, đa dạng.
+ Nhiều giống vật nuôi, cây trồng chất lượng tốt, thích nghi với môi trường.




0,5
0,5

0,5
0,5

0,5

0,25

0,25

Câu 3
(2 điểm)
Khó khăn của ngành giao thông vận tải Tây Ninh:
- Khó khăn do thiên nhiên (lũ lụt, sạt lỡ, …).
- Thiếu vốn đầu tư.
- Yếu kém về cơ sở vật chất kĩ thuật.
- Chất lượng đường bộ còn kém, tốc độ nhựa hóa nâng cấp các tuyến đường chưa cao.



0,5
0,5
0,5
0,5

Câu 4
(3 điểm)
a) Vẽ biểu đồ 3 đường biểu diễn, chính xác, có ghi chú đầy đủ :
(Thiếu ghi chú trừ 0,25 điểm, thiếu tên biểu đồ trừ 0,25 điểm)

Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và lương thực bình quân đầu người của vùng đồng băng sông Hồng

b) Nhận xét:
- Tốc độ tăng dân số giảm chậm 8,2%.
- Sản lượng lương thực tăng nhanh 31,1%.
- Lương thực bình quân đầu người tăng theo 21,2%.
- Chất lượng cuộc sống được cải thiện khi độ tăng dân số giảm.

2,0
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Thân Thị Thanh
Dung lượng: 805,50KB| Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)