DE DAP AN KT KI 1 09-10
Chia sẻ bởi Lê Chân Thành |
Ngày 16/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: DE DAP AN KT KI 1 09-10 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
TRƯỜNG THCS LÊ THẾ HIẾU KIỂM TRA HỌC KÌ 1
Năm học: 2009 – 2010
Môn : Địa lí 9
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề )
I. TỰ LUẬN:
Câu 1: (2,0 điểm) Với cơ cấu dân số trẻ, nước ta sẽ có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội? Cần có những biện pháp nào để khắc phục những khó khăn này?
Câu 2: (3,5 điểm) Những điểm giống và khác nhau về tiềm năng tự nhiên của trung du miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên?
Câu 3: (1,0 điểm) Hãy kể tên các tỉnh thuộc duyên hải Miền trung?
II.BÀI TẬP:
Câu 4: (3,5 điểm) Cho bảng số liệu sau đây về cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991 – 2002 (%)
1991
1995
1999
2002
Tổng số
Nông, lâm, ngư nghiệp
Công nghiệp – xây dựng.
Dịch vụ
100,0
40,5
23,8
35,7
100,0
27,2
28,8
44,0
100,0
25,4
34,5
40,1
100,0
23,0
38,5
38,5
Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP thời kì 1991 – 2002.
Từ biểu đồ và bảng số liệu hãy nhận xét về sự thay đổi cơ cấu GDP.
- Sự giãm mạnh tỉ trọng của nông, lâm, ngư nghiệp nói lên điều gì?
- Tỉ trọng của khu vực kinh tế nào tăng nhanh? Thực tế này phản ánh điều gì?
ĐÁP ÁN
I.Tự luận
6,5 điểm
Câu 1
(2,0điểm)
*Thuận lợi và khó khăn:
-Thuận lợi:
+ Lao động dồi dào.
+ Thị trường tiêu thụ rộng và mạnh
+ Trợ lực cho việc phát triển và nâng cao mức sống.
-Khó khăn:
+ Gây sức ép lớn đến vấn đề giải quyết việc làm.
+ tài nguyên cạn kiệt, môi trường bị ô nhiễm, nhu cầu giáo dục y tế, nhà ở... căng thẳng.
* Giải pháp:
- Có kế hoạch giáo dục và đào tạo hợp lí, tổ chức hướng nghiệp, dạy nghề.
- Phân bố lại lực lượng lao động theo ngành và theo lảnh thổ.
- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiẹp hoá - hiện đại hoá ...
- Xuất khẩu lao động...
0,5 điểm
0,5 điểm
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ 0,25 đ
Câu 2
(3,5điểm)
*Giống nhau:
-Đều là những vùng trung du miền núi của nước ta, địa hình hiểm trở.
*Khác nhau:
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Vùng
Đặc điểm
Trung du miền núi Bắc Bộ
Tây Nguyên
Biển
Có vùng biển Quảng Ninh giàu tiềm năng
Hoàn toàn không giáp biển.
Khoáng sản
Đa dạng, phong phú nhất nước
Ít về chủng loại, chỉ có Bôxit trử lượng lớn.
Rừng
Diện tích, độ che phủ nhỏ.
Trử lượng gổ và độ che phủ lớn nhất cả nước
Thuỷ điện
Tiềm năng lớn nhất nước
Có tiềm năng
Đất
Feralít phát triển trên đá vôi.
Bazan màu mở, diện tích rộng.
Khí hậu
Nhiệt đới gió mùa, có một mùa đông lạnh.
Nhiệt đới gió mùa cận xích đạo.
Câu 3:
(1,0 điểm) Thanh Hoá, Nghệ An, Hà tỉnh, Quảng bình , Quảng trị, Thừa thiên - Huế, TP Đà nẵng, Quảng nam, Quảng ngãi, Bình Định, Phú yên, Khánh hoà, Ninh thuận, Bình thuận
(HS không kể theo thứ tự từ Bắc vào Nam trừ 0,25 điểm)
1 điểm
III.Bài tập
3,5điểm
a.
(2 điểm)
Học sinh vẽ biểu đồ miền.
Yêu cầu:
-Đầy đủ các thông tin trên biểu đồ.
-Tính thẩm mỹ và chính xác của biểu đồ.
-Có kí hiệu, chú thích và tên biểu
Năm học: 2009 – 2010
Môn : Địa lí 9
Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề )
I. TỰ LUẬN:
Câu 1: (2,0 điểm) Với cơ cấu dân số trẻ, nước ta sẽ có những thuận lợi và khó khăn gì cho phát triển kinh tế - xã hội? Cần có những biện pháp nào để khắc phục những khó khăn này?
Câu 2: (3,5 điểm) Những điểm giống và khác nhau về tiềm năng tự nhiên của trung du miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên?
Câu 3: (1,0 điểm) Hãy kể tên các tỉnh thuộc duyên hải Miền trung?
II.BÀI TẬP:
Câu 4: (3,5 điểm) Cho bảng số liệu sau đây về cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991 – 2002 (%)
1991
1995
1999
2002
Tổng số
Nông, lâm, ngư nghiệp
Công nghiệp – xây dựng.
Dịch vụ
100,0
40,5
23,8
35,7
100,0
27,2
28,8
44,0
100,0
25,4
34,5
40,1
100,0
23,0
38,5
38,5
Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP thời kì 1991 – 2002.
Từ biểu đồ và bảng số liệu hãy nhận xét về sự thay đổi cơ cấu GDP.
- Sự giãm mạnh tỉ trọng của nông, lâm, ngư nghiệp nói lên điều gì?
- Tỉ trọng của khu vực kinh tế nào tăng nhanh? Thực tế này phản ánh điều gì?
ĐÁP ÁN
I.Tự luận
6,5 điểm
Câu 1
(2,0điểm)
*Thuận lợi và khó khăn:
-Thuận lợi:
+ Lao động dồi dào.
+ Thị trường tiêu thụ rộng và mạnh
+ Trợ lực cho việc phát triển và nâng cao mức sống.
-Khó khăn:
+ Gây sức ép lớn đến vấn đề giải quyết việc làm.
+ tài nguyên cạn kiệt, môi trường bị ô nhiễm, nhu cầu giáo dục y tế, nhà ở... căng thẳng.
* Giải pháp:
- Có kế hoạch giáo dục và đào tạo hợp lí, tổ chức hướng nghiệp, dạy nghề.
- Phân bố lại lực lượng lao động theo ngành và theo lảnh thổ.
- Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiẹp hoá - hiện đại hoá ...
- Xuất khẩu lao động...
0,5 điểm
0,5 điểm
0,25 đ
0,25 đ
0,25 đ 0,25 đ
Câu 2
(3,5điểm)
*Giống nhau:
-Đều là những vùng trung du miền núi của nước ta, địa hình hiểm trở.
*Khác nhau:
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
Vùng
Đặc điểm
Trung du miền núi Bắc Bộ
Tây Nguyên
Biển
Có vùng biển Quảng Ninh giàu tiềm năng
Hoàn toàn không giáp biển.
Khoáng sản
Đa dạng, phong phú nhất nước
Ít về chủng loại, chỉ có Bôxit trử lượng lớn.
Rừng
Diện tích, độ che phủ nhỏ.
Trử lượng gổ và độ che phủ lớn nhất cả nước
Thuỷ điện
Tiềm năng lớn nhất nước
Có tiềm năng
Đất
Feralít phát triển trên đá vôi.
Bazan màu mở, diện tích rộng.
Khí hậu
Nhiệt đới gió mùa, có một mùa đông lạnh.
Nhiệt đới gió mùa cận xích đạo.
Câu 3:
(1,0 điểm) Thanh Hoá, Nghệ An, Hà tỉnh, Quảng bình , Quảng trị, Thừa thiên - Huế, TP Đà nẵng, Quảng nam, Quảng ngãi, Bình Định, Phú yên, Khánh hoà, Ninh thuận, Bình thuận
(HS không kể theo thứ tự từ Bắc vào Nam trừ 0,25 điểm)
1 điểm
III.Bài tập
3,5điểm
a.
(2 điểm)
Học sinh vẽ biểu đồ miền.
Yêu cầu:
-Đầy đủ các thông tin trên biểu đồ.
-Tính thẩm mỹ và chính xác của biểu đồ.
-Có kí hiệu, chú thích và tên biểu
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Chân Thành
Dung lượng: 67,50KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)