Đề đáp án HSG Địa QH nghean

Chia sẻ bởi Hồ Mạnh Thắng | Ngày 16/10/2018 | 44

Chia sẻ tài liệu: Đề đáp án HSG Địa QH nghean thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

UBND HUYỆN QUỲ HỢP
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN

PHÒNG GD&ĐT
LỚP 9 THCS NĂM HỌC: 2012-2013


Môn: Địa lý (vòng 1)


Thời gian: 120 phút(không kể thời gian giao đề)


Câu 1: (5 điểm).
a. Hãy chứng minh nước ta là một nước có mật độ dân số cao và phân bố không đồng đều. Nêu nguyên nhân?
b. Cho biết hướng thay đổi địa bàn cư trú và đời sống kinh tế-xã hội của các dân tộc ít người ở nước ta hiện nay?
Câu 2: (4 điểm).
Cho bảng số liệu: Cơ cấu sản lượng thủy sản của nước ta giai đoan 1995 - 2009 (Đơn vị: %)
Năm
Tổng số
Chia ra



Khai thác
Nuôi trồng

1995
100,0
81,8
18,2

2000
100,0
73,8
26,2

2005
100,0
57,4
42,6

2009
100,0
47,0
53,0

a. Hãy vẽ biểu đồ hình cột thể hiện tỉ trọng sản lượng thủy sản nước ta thời kỳ trên.
b. Qua bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét.
Câu 3: (6 điểm)
Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a. Phân tích vai trò, ý nghĩa của việc trồng cây công nghiệp ở nước ta.
b. Nêu sự phân bố các loại cây công nghiệp lâu năm chủ yếu ở Việt Nam.
Câu 4 : (5 điểm)
Cho bảng số liệu: Cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế nước ta năm 1990, 1995 và năm 2005: (Đơn vị: %)
Năm
Ngành
1990
1995
2005

Nông - Lâm - Ngư nghiệp
38,7
27,2
21,0

Công nghiệp - Xây dựng
22,7
28,8
41,0

Dịch vụ
38,6
44,0
38,0

 a. Nhận xét và giải thích sự chuyển dịch cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế nước ta qua các năm trên.
b. Trong quá trình đổi mới nền kinh tế, nước ta gặp phải những thách thức gì?
------------------- Hết ----------------------
* Lưu ý: - Thí sinh bảng A làm tất cả các câu; Thí sinh bảng B không phải làm ý b câu 4.
- Thí sinh được sử dụng Átlát Địa lí Việt Nam trong khi làm bài.

Họ và tên......................................................Số báo danh......................................

HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM
MÔN ĐỊA LÍ (VÒNG I)
(Hướng dẫn và biểu điểm chấm gồm 2 trang)
Câu

Nội dung
Điểm

1
5,0đ
(5,5)
a




* Chứng minh:
 2,5



- Việt Nam là nước có mật độ dân số cao: Trung bình là 246 người/km2, mật độ TB của Thế giới là 46 người/ km2 (2003)
0,5



- Dân cư nước ta phân bố không đều, thể hiện:
0,5



+ Dân cư tập trung đông ở các đồng bằng, ven biển, đô thị (Đồng bằng sông Hồng: 1192 người/ km2, Hà Nội: 2830 người/ km2)
0,5



+ Dân cư thưa ở trung du và miền núi (Tây nguyên: 84 người/ km2, Tây bắc: 67 người/ km2)
0,5



+ Dân cư tập trung đông ở nông thôn, ít ở thành thị: (Nông thôn chiếm 74%, thành thị chiếm 26% dân số cả nước) (2003)
0,5



* Giải thích:
1.0



 + Do điều kiện tự nhiên.
0,5



 + Lịch sử khai thác và định cư.
0,25



 + Trình độ phát triển kinh tế - xã hội.
0,25



 (Không có số liệu chứng minh thì trừ mỗi ý 0,25 điểm)



b
- Hướng thay đổi địa bàn cư trú và đời sống kinh tế - xã hội của các dân tộc ít người ở nước ta hiện nay:
1,5(2,0)



+ Một số dân tộc ít người từ miền núi Tây Bắc vào cư trú ở Tây Nguyên.
0,5(0,75)



+ Thực hiện định canh, định cư.
0,5
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hồ Mạnh Thắng
Dung lượng: 100,00KB| Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)