Đề, đáp án HSG Địa lí. THCS Thọ Sơn. Triệu Sơn

Chia sẻ bởi Trịnh Trung Dũng | Ngày 16/10/2018 | 82

Chia sẻ tài liệu: Đề, đáp án HSG Địa lí. THCS Thọ Sơn. Triệu Sơn thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD&ĐT TRIỆU SƠN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SỐ 1
TRƯỜNG THCS THỌ SƠN NĂM HỌC 2013- 2014
Môn: Địa lí
Thời gian làm bài: 150 phút.
Câu 1(4 điểm).
Trình bày thực trạng việc sử dụng lao động, vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay? Theo em để giải quyết vấn đề việc làm cần phải tiến hành những biện pháp gì?
Câu 2(4.5 điểm).
Cho bảng số liệu sau:
giá trị sản xuất nông nghiệp theo giá trị thực tế
phân theo ngành hoạt động của nước ta
(Đơn vị: tỉ đồng)
Năm
Tổng số
Chia ra



Trồng trọt
Chăn nuôi
Dịch vụ nông nghiệp

1990
1995
1999
2000
2003
20667
85508
128416
129141
153956
16394
66794
101648
101044
116066
3701
16168
23773
24960
34457
572
2546
2995
3137
3433

Dựa vào bảng số liệu trên, hãy nhận xét về ngành nông nghiệp của nước ta.

Câu 3:(4 điểm) Hãy phân tích nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp Việt Nam? Tại sao nói thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta?
Câu 4: (3.5 điểm)
Lao động là một trong những nguồn lực quan trọng để phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
1. Chứng minh lực lượng lao động nước ta rất dồi dào.
2. Sự gia tăng nhanh nguồn lao động có tác động như thế nào đến nền kinh tế đất nước?
Câu 5: (4 điểm)
Từ bảng số liệu:
Diện tích gieo trồng và năng suất lúa cả năm của nước ta
Năm
1990
1995
2000
2005
2007

Diện tích (nghìn ha)
6042,8
6765,6
7666,3
7329,2
7207,4

Năng suất lúa(tạ/ha).
31,8
36,9
42,4
48,9
49,9

(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2008- Nhà xuất bản thống kê)
a. Tính sản lượng lúa cả năm của nước ta (nghìn tấn)
b. Vẽ biểu đồ tốt nhất thể hiện diện tích và sản lượng lúa thời kỳ 1990 – 2007.

================Không sử dụng tài liệu ====================

Thí sinh được sử dụng Át lát Địa lí Việt Nam xuất bản từ 2009 đến nay




PHÒNG GD&ĐT TRIỆU SƠN ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI SỐ 1
TRƯỜNG THCS THỌ SƠN NĂM HỌC 2013- 2014
Môn: Địa lí
Thời gian làm bài: 150 phút.
Câu 1: (4,0 điểm)
1. Thực trạng sử dụng lao động (1,0 điểm)
- Số lao động có việc làm ngày càng tăng: số lao động hoạt động trong ngành kinh tế tăng từ 30,1 triệu người năm 1991 lên 41,3 triệu người năm 2003. (0,5 điểm)
- Cơ cấu sử dụng lao động trong các nhành kinh tế đang thay đổi theo hướng tích cực:
(0,5 điểm)
+ Khu vực nông-lâm- ngư nghiệp giảm (d/c)
+ Khu vực công nghiệp- xây dựng và dịch vụ tăng (d/c)

2.Vấn đề việc làm (1,5 điểm)
Việc làm đang là vấn đề kinh tế- xã hội gay gắt ở nước ta hiện nay:
- Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển đã tạo ra sức ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm. (0,25 điểm)
- Khu vực nông thôn: do đặc điểm mùa vụ của sản xuất nông nghiệp và sự phát triển ngành nghề ở nông thôn còn hạn chế nên tình trạng thiếu việc làm là nét đặc trưng của khu vực nông thôn.Năm 2003 tỉ lệ thời gian làm việc được sử dụng của lao động nông thôn nước ta thấp 77,7% (0, 5 điểm)
- Khu vực thành thị: tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao: 6%. (0,25 điểm)
- Sự phân bố lao động không đều giữa các vùng lãnh thổ và các ngành kinh tế
(0,25 điểm)
- Chi phí để tạo ra một việc làm mới là rất lớn, đây là thách thức không nhỏ đối với nền kinh tế…
(0,25 điểm)
3. Để giải quyết vấn đề này cần có những biện pháp sau: (1,5 điểm)
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng, để vừa tạo thêm việc làm, vừa khai thác tốt hơn tiềm năng của mỗi vùng. (0,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trịnh Trung Dũng
Dung lượng: 90,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)