Đề, đáp án HSG địa 9 năm 2015 TT
Chia sẻ bởi Bùi Thị Kim Anh |
Ngày 16/10/2018 |
57
Chia sẻ tài liệu: Đề, đáp án HSG địa 9 năm 2015 TT thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT THANH OAI ĐỀ THI CHỌN HSG LỚP 9 - NĂM HỌC 2015 - 2016
TRƯỜNG THCS THANH THÙY Môn: Địa lí
Thời gian: 150 phút(không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (3 điểm)
1.Tỉ lệ bản đồ cho biết điều gì? Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ 1:2.000.000
2. Trên một bản đồ Việt Nam tỉ lệ 1:700.000, khoảng cách đo được từ Hà Nội đến Hải Phòng đo được là 15cm. Hỏi trên thực địa khoảng cách giữa hai thành phố này là bao nhiêu kilomet?
3. Khoảng cách từ Hải Dương đến Trường Sa là 1500km. Trên một bản đồ Việt Nam đo được khoảng cách giữa hai địa điểm này là 7,5cm. Hỏi bản đồ này có tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 2: (3 điểm)
Nêu những thuận lợi và khó khăn của đặc điểm tự nhiên nhiều đồi núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam?
Câu 3: (5 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển cây công nghiệp lâu năm ở nước ta?
Câu 4: (5 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học :
Hãy phân tích thế mạnh và hạn chế trong việc xây dựng công nghiệp của miền núi và Trung du Bắc Bộ?
Hãy phân tích đặc điểm phân bố các điểm công nghiệp và các trung tâm công nghiệp ở miền núi và Trung du Bắc Bộ?
Câu 5: (4 điểm)
Cho bảng số liệu sau đây:
SỐ DÂN VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA
Năm
Tổng số dân
(nghìn người)
Số dân thành thị
(nghìn người)
Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên (%)
1995
1996
1999
2000
2002
2005
2006
71996
73157
76597
77635
79727
83106
84156
14938
15420
18082
18772
20022
22337
22824
1,65
1,61
1,51
1,36
1,32
1,31
1,26
Em hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta trong giai đoạn 1995-2006 và nêu nhận xét.
________Hết________
ĐÁP ÁN
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(3 đ)
1.Tỉ lệ bản đồ cho biết điều gì?
-Tỉ lệ bản đồ cho biết khoảng cách trên bản đồ đã được thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực địa
- Tỉ lệ bản đồ 1:2.000.000 có ý nghĩa là kích thước trên bản đồ đã được thu nhỏ 2.000.000 lần so với kích thước thực của chúng trên thực địa
2. Khoảng cách thực địa từ Hà Nội đến Hải Phòng?
15 x 700.000 = 1.050.000 (cm) = 105 (km)
3. Tỉ lệ bản đồ?
Đổi: 1.500 (km) = 150.000.000 (cm)
Bản đồ đã thu nhỏ số lần là :
150.000.000 : 7,5 = 20.000.000 (lần)
Vậy bản đồ có tỉ lệ là 1:20.000.000
1 đ
1 đ
1 đ
Câu 2
(3 đ)
1.Thuận lợi:
-Các mỏ nội sinh tập trung ở vùng đồi núi là cơ sở để công nghiệp hóa.
- Tài nguyên rừng giàu có về loài động, thực vật với nhiều loại quý hiếm tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt đới.
- Bề mặt cao nguyên bằng phẳng thuận lợi cho việc thành lập các vùng chuyên canh cây công nghiệp, chăn nuôi.
- Các dòng sông ở miền núi có tiềm năng thủy điện lớn (sông Đà, sông Đồng Nai, sông Xêxan,…).
- Với khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp nhiều vùng trở thành nơi nghỉ mát nổi tiếng như Đà Lạt, Sa Pa, Tam Đảo, Mẫu Sơn…
2. Khó khăn:
-Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các miền.
- Do mưa lớn, độ dốc lớn nên miền núi là nơi xảy ra nhiều thiên tai: lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt lở đất, tại các đứt gãy sâu còn phát sinh động đất.
- Nơi khô nóng thường xảy ra nạn cháy rừng.
- Miền núi đá vôi thiếu đất trồng trọt và khan hiếm nước về mùa khô.
- Cuộc sống của người dân vùng cao gặp nhiều khó khăn trong việc phát triển kinh tế cũng
TRƯỜNG THCS THANH THÙY Môn: Địa lí
Thời gian: 150 phút(không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (3 điểm)
1.Tỉ lệ bản đồ cho biết điều gì? Nêu ý nghĩa của tỉ lệ bản đồ 1:2.000.000
2. Trên một bản đồ Việt Nam tỉ lệ 1:700.000, khoảng cách đo được từ Hà Nội đến Hải Phòng đo được là 15cm. Hỏi trên thực địa khoảng cách giữa hai thành phố này là bao nhiêu kilomet?
3. Khoảng cách từ Hải Dương đến Trường Sa là 1500km. Trên một bản đồ Việt Nam đo được khoảng cách giữa hai địa điểm này là 7,5cm. Hỏi bản đồ này có tỉ lệ bao nhiêu?
Câu 2: (3 điểm)
Nêu những thuận lợi và khó khăn của đặc điểm tự nhiên nhiều đồi núi đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Việt Nam?
Câu 3: (5 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy phân tích những thuận lợi và khó khăn đối với sự phát triển cây công nghiệp lâu năm ở nước ta?
Câu 4: (5 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học :
Hãy phân tích thế mạnh và hạn chế trong việc xây dựng công nghiệp của miền núi và Trung du Bắc Bộ?
Hãy phân tích đặc điểm phân bố các điểm công nghiệp và các trung tâm công nghiệp ở miền núi và Trung du Bắc Bộ?
Câu 5: (4 điểm)
Cho bảng số liệu sau đây:
SỐ DÂN VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ TỰ NHIÊN CỦA NƯỚC TA
Năm
Tổng số dân
(nghìn người)
Số dân thành thị
(nghìn người)
Tốc độ gia tăng dân số tự nhiên (%)
1995
1996
1999
2000
2002
2005
2006
71996
73157
76597
77635
79727
83106
84156
14938
15420
18082
18772
20022
22337
22824
1,65
1,61
1,51
1,36
1,32
1,31
1,26
Em hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển dân số của nước ta trong giai đoạn 1995-2006 và nêu nhận xét.
________Hết________
ĐÁP ÁN
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
(3 đ)
1.Tỉ lệ bản đồ cho biết điều gì?
-Tỉ lệ bản đồ cho biết khoảng cách trên bản đồ đã được thu nhỏ bao nhiêu lần so với kích thước thực của chúng trên thực địa
- Tỉ lệ bản đồ 1:2.000.000 có ý nghĩa là kích thước trên bản đồ đã được thu nhỏ 2.000.000 lần so với kích thước thực của chúng trên thực địa
2. Khoảng cách thực địa từ Hà Nội đến Hải Phòng?
15 x 700.000 = 1.050.000 (cm) = 105 (km)
3. Tỉ lệ bản đồ?
Đổi: 1.500 (km) = 150.000.000 (cm)
Bản đồ đã thu nhỏ số lần là :
150.000.000 : 7,5 = 20.000.000 (lần)
Vậy bản đồ có tỉ lệ là 1:20.000.000
1 đ
1 đ
1 đ
Câu 2
(3 đ)
1.Thuận lợi:
-Các mỏ nội sinh tập trung ở vùng đồi núi là cơ sở để công nghiệp hóa.
- Tài nguyên rừng giàu có về loài động, thực vật với nhiều loại quý hiếm tiêu biểu cho sinh vật rừng nhiệt đới.
- Bề mặt cao nguyên bằng phẳng thuận lợi cho việc thành lập các vùng chuyên canh cây công nghiệp, chăn nuôi.
- Các dòng sông ở miền núi có tiềm năng thủy điện lớn (sông Đà, sông Đồng Nai, sông Xêxan,…).
- Với khí hậu mát mẻ, phong cảnh đẹp nhiều vùng trở thành nơi nghỉ mát nổi tiếng như Đà Lạt, Sa Pa, Tam Đảo, Mẫu Sơn…
2. Khó khăn:
-Địa hình bị chia cắt mạnh, nhiều sông suối, hẻm vực, sườn dốc gây trở ngại cho giao thông, cho việc khai thác tài nguyên và giao lưu kinh tế giữa các miền.
- Do mưa lớn, độ dốc lớn nên miền núi là nơi xảy ra nhiều thiên tai: lũ nguồn, lũ quét, xói mòn, trượt lở đất, tại các đứt gãy sâu còn phát sinh động đất.
- Nơi khô nóng thường xảy ra nạn cháy rừng.
- Miền núi đá vôi thiếu đất trồng trọt và khan hiếm nước về mùa khô.
- Cuộc sống của người dân vùng cao gặp nhiều khó khăn trong việc phát triển kinh tế cũng
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Thị Kim Anh
Dung lượng: 38,77KB|
Lượt tài: 2
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)