Đề & Đáp án ĐIA 9 HỌC KỲ II
Chia sẻ bởi Bùi Niên |
Ngày 16/10/2018 |
49
Chia sẻ tài liệu: Đề & Đáp án ĐIA 9 HỌC KỲ II thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT TRIỆU PHONG Đề kiểm tra học kỳ II năm học : 2012-2013
Họ tên hs : .............................................. Môn : Địa lí lớp 9
Lớp : ....................................................... Thời gian làm bài : 45 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (3.0 điểm Dựa vào hình vẽ sau hảy cho biết:
Tên gọi A, B,C,D,E,G chỉ các bộ phận nào của vùng biển nước ta?
Hảy tính chiều dài của C + E bằng bao nhiêu Km ?
Vùng biển nước ta có thể phát triển được những ngành kinh tế nào?
Câu 2 (3.0 điểm) Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam hãy:
a.Xác định các trung tâm công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ và nêu các ngành công nghiệp trọng điểm của vùng?
b.Những thế mạnh về tự nhiên để sản xuất lương thực ở vùng Đồng bằng Sông Cửu Long ?
Câu 3 (2.0 điểm) Cho bảng số liệu về giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Nam Bộ và ĐB Sông Cửu Long (Đơn vị: Nghìn tỷ đồng)
Năm
2000
2004
2007
Đông Nam bộ
90,5
170,0
261,1
ĐB Sông Cửu Long
18,5
32,3
54,6
(Theo Niên giám Thống kê 2008 - NXB Thống kê)
a) Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp của hai vùng nói trên.
b) Qua biểu đồ và bảng số liệu em có nhận xét gì?
Câu 4 (2.0 điểm) .Hãy kể tên các đơn vị hành chính của tỉnh Quảng Trị (tinh đến năm 2010) và xác định vị trí tiếp giáp của tỉnh.
(Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam)
Hết
(Giám thị không giải thích gì thêm)
PHÒNG GD&ĐT HƯỚNG DẪN CHẤM
TRIỆU PHONG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012-2013
MÔN ĐỊA LÍ 9
Câu 1:
3,0điểm
a/ Các bộ phận của vùng biển nước ta.
A=Đất liền , B= Nội thủy, C= Lãnh hải,
D= Vùng tiếp giáp lảnh hải
E= Vùng đặc quyền kinh tế,
G= Lãnh hải+ vùng đặc quyền kinh tế
b/ Chiều dài của C+E
C + E = 200 hải lí x 1852m = 370 400m = 370,4 Km
c/ Vùng biển nước ta có thể phát triển được những ngành kinh tế:
- Đánh bắt,nuôi trồng và chế biến thủy hải sản
-Du lịch biển đảo
-Khai thác chế biến khoáng sản biển
-Giao thông vận tải biển
1,5đ
0,5
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 2:
3,0điểm
a.Các trung tâm công nghiệp chính và ngành CN trọng điểm của ĐNB:
-Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa,Vũng Tàu,Bình Dương
-Các ngành CN trọng điển gồm: Khai thác chế biến dầu khí,Cơ khí điện tử,Hóa chất, SX điện,SX hàng tiêu dùng, chế biến LTTP
b.Các thế mạnh về tự nhiên để sản xuất lương thực ở ĐBSCL:
+ Địa hình là một ĐB châu thổ rộng lớn, thấp và khá bằng phẳng thuận lợi trong việc cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp.
+ Khí hậu cận xích đạo, nguồn nhiệt ẩm dồi dào thuận lợi cho thâm canh tăng vụ với năng suất cao(có thể trồng 2 đến 3 vụ lúa trong năm)
+Nguồn nước tưới dồi dào từ mưa lớn,hệ thống sông ngòi, kênh rạch dày đặc cung cấp đủ nước cho sản xuất lương thực.
+Đất phù sa màu mỡ, đặc biệt là loại phù sa nước ngọt ven sông Tiền,sông Hậu cho năng suất cao.
0,5
0.5
2.0đ
0,5
0,5
0.5
0.5
Câu 3 (2,0 điểm)
a/Vẽ biểu đồ (1.5điểm)
-Vẽ hệ trục tọa độ (trục tung thể hiện giá trị CN của 2 vùng với đơn vị nghìn tỷ đồng, trục hoành thể hiện thời gian các năm)
- 3 năm vẽ 3 nhóm cột (BĐ cột đôi )
-Có chú giải , tên biểu đồ
( HS vẽ loại khác không chấm điểm)
b/ Nhận xét (0.5 điểm)
-Giá trị sản xuất công nghiệp cả hai vùng đều tăng qua các năm (dẫn chứng)
-Giá trị sản xuất công nghiệp của
Họ tên hs : .............................................. Môn : Địa lí lớp 9
Lớp : ....................................................... Thời gian làm bài : 45 phút
(Không kể thời gian giao đề)
Câu 1 (3.0 điểm Dựa vào hình vẽ sau hảy cho biết:
Tên gọi A, B,C,D,E,G chỉ các bộ phận nào của vùng biển nước ta?
Hảy tính chiều dài của C + E bằng bao nhiêu Km ?
Vùng biển nước ta có thể phát triển được những ngành kinh tế nào?
Câu 2 (3.0 điểm) Dựa vào Atlat Địa Lí Việt Nam hãy:
a.Xác định các trung tâm công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ và nêu các ngành công nghiệp trọng điểm của vùng?
b.Những thế mạnh về tự nhiên để sản xuất lương thực ở vùng Đồng bằng Sông Cửu Long ?
Câu 3 (2.0 điểm) Cho bảng số liệu về giá trị sản xuất công nghiệp của Đông Nam Bộ và ĐB Sông Cửu Long (Đơn vị: Nghìn tỷ đồng)
Năm
2000
2004
2007
Đông Nam bộ
90,5
170,0
261,1
ĐB Sông Cửu Long
18,5
32,3
54,6
(Theo Niên giám Thống kê 2008 - NXB Thống kê)
a) Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện giá trị sản xuất công nghiệp của hai vùng nói trên.
b) Qua biểu đồ và bảng số liệu em có nhận xét gì?
Câu 4 (2.0 điểm) .Hãy kể tên các đơn vị hành chính của tỉnh Quảng Trị (tinh đến năm 2010) và xác định vị trí tiếp giáp của tỉnh.
(Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam)
Hết
(Giám thị không giải thích gì thêm)
PHÒNG GD&ĐT HƯỚNG DẪN CHẤM
TRIỆU PHONG ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II NĂM HỌC 2012-2013
MÔN ĐỊA LÍ 9
Câu 1:
3,0điểm
a/ Các bộ phận của vùng biển nước ta.
A=Đất liền , B= Nội thủy, C= Lãnh hải,
D= Vùng tiếp giáp lảnh hải
E= Vùng đặc quyền kinh tế,
G= Lãnh hải+ vùng đặc quyền kinh tế
b/ Chiều dài của C+E
C + E = 200 hải lí x 1852m = 370 400m = 370,4 Km
c/ Vùng biển nước ta có thể phát triển được những ngành kinh tế:
- Đánh bắt,nuôi trồng và chế biến thủy hải sản
-Du lịch biển đảo
-Khai thác chế biến khoáng sản biển
-Giao thông vận tải biển
1,5đ
0,5
0.25
0.25
0.25
0.25
Câu 2:
3,0điểm
a.Các trung tâm công nghiệp chính và ngành CN trọng điểm của ĐNB:
-Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hòa,Vũng Tàu,Bình Dương
-Các ngành CN trọng điển gồm: Khai thác chế biến dầu khí,Cơ khí điện tử,Hóa chất, SX điện,SX hàng tiêu dùng, chế biến LTTP
b.Các thế mạnh về tự nhiên để sản xuất lương thực ở ĐBSCL:
+ Địa hình là một ĐB châu thổ rộng lớn, thấp và khá bằng phẳng thuận lợi trong việc cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp.
+ Khí hậu cận xích đạo, nguồn nhiệt ẩm dồi dào thuận lợi cho thâm canh tăng vụ với năng suất cao(có thể trồng 2 đến 3 vụ lúa trong năm)
+Nguồn nước tưới dồi dào từ mưa lớn,hệ thống sông ngòi, kênh rạch dày đặc cung cấp đủ nước cho sản xuất lương thực.
+Đất phù sa màu mỡ, đặc biệt là loại phù sa nước ngọt ven sông Tiền,sông Hậu cho năng suất cao.
0,5
0.5
2.0đ
0,5
0,5
0.5
0.5
Câu 3 (2,0 điểm)
a/Vẽ biểu đồ (1.5điểm)
-Vẽ hệ trục tọa độ (trục tung thể hiện giá trị CN của 2 vùng với đơn vị nghìn tỷ đồng, trục hoành thể hiện thời gian các năm)
- 3 năm vẽ 3 nhóm cột (BĐ cột đôi )
-Có chú giải , tên biểu đồ
( HS vẽ loại khác không chấm điểm)
b/ Nhận xét (0.5 điểm)
-Giá trị sản xuất công nghiệp cả hai vùng đều tăng qua các năm (dẫn chứng)
-Giá trị sản xuất công nghiệp của
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Bùi Niên
Dung lượng: 696,50KB|
Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)