DỀ-ĐÁP AN 2015-16

Chia sẻ bởi Hoàng Tô Gia | Ngày 16/10/2018 | 79

Chia sẻ tài liệu: DỀ-ĐÁP AN 2015-16 thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2014-2015
Môn: Địa lý
Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề)


Câu 1 (3,0 điểm)
a. Dựa vào Atlát Điạ lý Việt Nam nêu các đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên.
b.Vị trí địa lí và hình dạng của lãnh thổ nước ta có những thuận lợi và khó khăn gì cho việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay?
Câu 2 (4,0 điểm):
a. Chứng minh Việt Nam là nước đông dân, cơ cấu dân số trẻ, mật độ dân số cao.
b. Vì sao tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số giảm nhưng số dân vẫn tăng nhanh?
Câu 3 (4,0 điểm) Dựa vào bảng số liệu: Diện tích rừng ở Việt Nam (đơn vị: triệu ha).

Năm
1943
1993
2001

Diện tích rừng
14,3
8,6
11,8

 a. Tính tỉ lệ (%) độ che phủ rừng so với diện tích đất liền (làm tròn là 33 triệu ha).
b. Nhận xét về xu hướng biến động của diện tích rừng Việt Nam.
c. Nguyên nhân nào làm cho diện tích rừng nước ta bị thu hẹp? Nêu những biện pháp bảo vệ, khôi phục và phát triển tài nguyên rừng ở nước ta?
Câu 4 (5,0 điểm):
Sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng có tầm quan trọng như thế nào? Đồng bằng sông Hồng có những điều kiện thuận lợi và khó khăn gì để phát triển sản xuất lương thực?
Câu 5 (4,0 điểm)
Cho bảng số liệu: Lao động và việc làm ở nước ta, giai đoạn 1996 - 2009.
Năm
Số lao động đang làm việc (triệu người)
Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị (%)
Thời gian thiếu việc làm ở nông thôn (%)

1996
33,8
5,9
27,7

2000
37,6
6,4
25,8

2005
42,7
5,3
19,4

2009
47,7
4,6
15,4

a) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện số lao động đang làm việc, tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị và thời gian thiếu việc làm ở nông thôn nước ta, giai đoạn 1996 - 2009.
b) Nêu nhận xét và giải thích tình trạng lao động và việc làm của nước ta trong thời gian trên.
--------------- Hết -----------------
Họ và tên thí sinh: ........................................................ Số báo danh: ................


PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO PHÙ NINH

HƯỚNG DẪN CHẤM THI HỌC SINH GIỎI LỚP 9 NĂM HỌC 2014-2015
Môn: Địa lý
Câu 1: (3,0 điểm).
a. Trình bày các đặc điểm nổi bật của vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên: (1,5đ)
- Vị trí nội chí tuyến.
- Vị trí gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Vị trí cầu nối giữa đất liền với biển, giữa các nước Đông Nam Á đất liến và Đông Nam Á hải đảo.
- Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.


0,25
0,5

0,5
0,25

b. Thuận lợi và khó khăn cho việc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay: (1,5đ)
* Thuận lợi:
- Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ làm cho thiên nhiên nước ta phân hoá đa dạng tạo điều kiện phát triển một nền kinh tế toàn diện. (0,5 đ)
- Hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nuớc Đông Nam Á và thế giới do vị trí trung tâm và cầu nối.
* Khó khăn:
- Thiên tai: bão, lụt, cháy rừng, hạn hán …
- Chủ động phòng chống thiên tai và tăng cường bảo vệ chủ quyền lãnh thổ vùng biển, vùng trời, hải đảo …




0,5

0,25

0,5

0,25

Câu 2 (4,0 điểm):
a. Chứng minh Việt Nam là nước đông dân, cơ cấu dân số trẻ, mật độ dân số cao.


* Việt nam là nước đông dân:


- Năm 2002, số dân nước ta là 79,7 triệu người (sách giáo khoa địa lí 9) (HS có thể lấy số liệu At lát Địa lí Việt Nam hoặc số liệu ngày 1/11/2013 là 90 triệu người)
0,5

- Với số dân này nước ta đứng thứ 3 trong khu vực
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Hoàng Tô Gia
Dung lượng: 94,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)