De+DA HSG huyen Nam Dan

Chia sẻ bởi Lê Trọng Hùng | Ngày 16/10/2018 | 42

Chia sẻ tài liệu: De+DA HSG huyen Nam Dan thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GD & ĐT ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI HUYỆN LỚP 9
NAM ĐÀN NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn: Địa lí
Thời gian làm bài: 150 phút

Câu I. (3,0 điểm)
1) Em hãy trình bày đặc điểm phân bố của các dân tộc ở nước ta.
2) Theo em, địa bàn phân bố của các dân tộc ít người hiện nay đã có những thay đổi như thế nào?
Câu II. (4,0 điểm)
Cho bảng số liệu: Giá trị sản xuất ngành trồng trọt theo giá so sánh 1994 phân theo nhóm cây
(Đơn vị tính: Tỷ đồng)
Năm
Trong đó


Cây lương thực
Cây công nghiệp
Cây ăn quả, cây khác

1990
33289,6
6692,3
8505,5

2009
69959,4
32165,4
20642,0

 1) Em hãy vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt phân theo nhóm cây của nước ta năm 1990 và năm 2009.
2) Qua biểu đồ, em hãy nhận xét về cơ cấu và sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng trọt nước ta.
3) Tại sao nước ta đang ưu tiên phát triển sản xuất cây công nghiệp?
Câu III. (6,0 điểm)
1) Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành thuỷ sản của nước ta.
2) Kể tên các tỉnh dẫn đầu cả nước về sản lượng thuỷ sản khai thác và thuỷ sản nuôi trồng.
3) Vì sao vùng Đồng bằng sông Cửu Long có nhiều tỉnh dẫn đầu về sản lượng thuỷ sản?
Câu IV. (4,0 điểm)
1) Hãy lập sơ đồ thể hiện ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên đến sự phát triển ngành công nghiệp.
2) Những tài nguyên thiên nhiên có trữ lượng lớn có ảnh hưởng gì đến phát triển ngành công nghiệp? Nêu những điểm giống nhau giữa các ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta.
Câu V. (3,0 điểm)
1) Nêu vai trò của ngành giao thông vận tải nước ta.
2) Điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng gì đến phát triển ngành giao thông vận tải ở nước ta?
3) Đường Hồ Chí Minh có ý nghĩa gì trong phát triển kinh tế - xã hội nước ta?
(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam)

Giám thị không được giải thích gì thêm


PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NAM ĐÀN

KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN LỚP 9
NĂM HỌC 2011 - 2012



ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM CHẤM ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đáp án và biểu điểm chấm gồm 04 trang)
Môn: ĐỊA LÍ
---------------------------------------------

Câu:
Nội dung
Điểm

I

3,0

1)
Trình bày:
2,0


- Dân tộc Kinh:
+ Phân bố rộng khắp cả nước

0,25


+ Tập trung chủ yếu ở vùng đồng bằng, duyên hải và trung du.
0,25


- Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở vùng miền núi; mỗi vùng núi lại có những dân tộc ít người sinh sống đặc trưng:
0,25



+ Vùng Trung du miền núi Bắc Bộ tập trung 30 dân tộc ít người cư trú đan xen: Tày, Nùng, Dao ... (Vùng núi Đông Bắc), Thái, Mường, Mông... (Vùng núi Tây Bắc)
0,25



+ Vùng núi Trường Sơn - Tây Nguyên: Có 20 dân tộc ít người sinh sống cư trú thành vùng rõ rệt: Bru-Vân Kiều, Ê-đê, Ba-na, Xơ-đăng...
0,25


- Một số dân tộc ít người lại sống ở giữa đồng bằng, duyên hải tạo thành các dải xen với người Việt: Khơ-me; Chăm và sống ngay trong các đô thị: Hoa
0,5


- Địa bàn cư trú của các dân tộc ít người nước ta đã và đang có sự thay đổi
0,25

2)
Địa bàn cư trú các dân tộc ít người đã có những thay đổi:
1,0


- Một số dân tộc ít người ở vùng núi Bắc Bộ di dân vào vùng Tây Nguyên sinh sống.
0,5


- Tình trạng du canh, du cư của các 1 số dân tộc ít người trước đây nay đã giảm và đã chuyển sang sống định canh, định cư
0,5

II

4,0

1)
Vẽ biểu đồ:
2,0


* Xử lí số liệu: (%)
Năm
Trong đó



* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Trọng Hùng
Dung lượng: 177,50KB| Lượt tài: 6
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)