DE - DA DIA HỌC KI 2
Chia sẻ bởi Nguễn Thị Hồng Sâm |
Ngày 16/10/2018 |
163
Chia sẻ tài liệu: DE - DA DIA HỌC KI 2 thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GIÁO DỤC - ĐÀO TẠO
TIỀN HẢI
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016-2017
mÔN: ĐỊA LÍ 9
(Thời gian làm bài 45 phút)
I. Phần trắc nghiệm khách quan (2.0 điểm) Em hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Câu 1. Trong sơ đồ các ngành kinh tế biển ở nước ta có mấy phân ngành:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 2. Hòn đảo nào có diện tích lớn nhất của nước ta?
A. Đảo Bạch Long Vĩ
B. Đảo Cát Bà
C. Đảo Phú Quốc
D. Đảo Lý Sơn
Câu 3. Các đơn vị hành chính của tỉnh Thái Bình hiện tại là:
A. Một thành phố và 7 huyện
B. Một thị xã và 7 huyện
C. Một thành phố và 8 huyện
D. Một thành phố, một thị xã và 6 huyện
Câu 4. Thái Bình được coi là tỉnh điển hình của Đồng bằng châu thổ sông Hồng bởi yếu tố tự nhiên nào?
A. Địa hình
B. Khí hậu
C. Thủy văn
D. Sinh vật
Câu 5. Những huyện nào của tỉnh Thái Bình có thể phát triển kinh tế biển?
A. Thái Thụy và Kiến Xương
B. Thái Thụy và Tiền Hải
C. Tiền Hải và Kiến Xương
D. Kiến Xương và Vũ Thư
Câu 6. Thái Bình là tỉnh luôn dẫn đầu cả nước về tiêu chí nào sau đây?
A. Số lượng gia cầm
B. Năng suất lúa
C. Sản lượng thủy sản
D. Sản lượng lúa
Câu 7. Điều kiện thu hút các cơ sở công nghiệp để hình thành khu công nghiệp Tiền Hải là:
A. Mỏ khí đốt ở Tiền Hải
B. Nguồn lao động có trình độ cao ở Tiền Hải
C. Giáp biển
D. Thị trường tiêu thụ lớn
Câu 8. Hướng đi nào cho sản xuất nông nghiệp của tỉnh Thái Bình đang bước đầu được khởi động?
A. Sản xuất theo hướng chuyên canh
B. Thâm canh tăng vụ
C. Phát triển mô hình sản xuất theo hộ gia đình
D. Tích tụ ruộng đất để sản xuất nông nghiệp hàng hóa
II. Phần tự luận (8.0 điểm)
Câu 1 (3.5 điểm)Cho bảng số liệu sau:
GDP phân theo các ngành kinh tế của vùng Đông Nam Bộ năm 2007 (đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Ngành kinh tế
Giá trị
Nông, lâm, thủy sản
22,9
Công nghiệp-xây dựng
240,5
Dịch vụ
106,0
Tổng GDP
369,4
a) Hãy tính tỉ trọng các ngành kinh tế của vùng Đông Nam Bộ năm 2007 (làm tròn kết quả tính đến số thập phân thứ nhất).
b) Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ năm 2007.
c) Từ bảng số liệu và biểu đồ hãy nhận xét về cơ cấu kinh tế của vùng.
Câu 2 (3.5 điểm)Em hãy nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng Sông Cửu Long để sản xuất lúa gạo và nuôi trồng thủy sản.
Câu 3 (1 điểm)Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam, kể tên: 5 bãi tắm, 3 đảo có hoạt động du lịch, và một vịnh biển được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới?
Học sinh được sử Átlát Địa lí Việt Nam để làm bài.
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ 9
HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016 – 2017
I. Phần trắc nghiệm khách quan (2.0 điểm) Mỗi câu đúng 0.25 điểm.
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
C
A
A
B
B
A
D
II. Phần tự luận (8.0 điểm)
Câu 1. (3.5 điểm)
Nội dung trả lời
Điểm
Ghi chú
a/ Học sinh tính được tỉ trọng các ngành kinh tế của vùng Đông Nam Bộ năm 2007 (làm tròn kết quả tính đến số thập phân thứ nhất).(1.0 điểm)
Tỉ trọng các ngành kinh tế của vùng Đông Nam Bộ năm 2007 (đơn vị:%)
Ngành kinh tế
Tỉ trọng
Nông, lâm, thủy sản
6,2
Công nghiệp-xây dựng
65,1
Dịch vụ
28,7
Tổng GDP
100,0
HS tính được tỉ trọng của 3 ngành, không thành lập được bảng số liệu với tên đầy đủ vẫn cho điểm tối đa. Tuy nhiên phải có đơn vị mới là (%),
TIỀN HẢI
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016-2017
mÔN: ĐỊA LÍ 9
(Thời gian làm bài 45 phút)
I. Phần trắc nghiệm khách quan (2.0 điểm) Em hãy chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Câu 1. Trong sơ đồ các ngành kinh tế biển ở nước ta có mấy phân ngành:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Câu 2. Hòn đảo nào có diện tích lớn nhất của nước ta?
A. Đảo Bạch Long Vĩ
B. Đảo Cát Bà
C. Đảo Phú Quốc
D. Đảo Lý Sơn
Câu 3. Các đơn vị hành chính của tỉnh Thái Bình hiện tại là:
A. Một thành phố và 7 huyện
B. Một thị xã và 7 huyện
C. Một thành phố và 8 huyện
D. Một thành phố, một thị xã và 6 huyện
Câu 4. Thái Bình được coi là tỉnh điển hình của Đồng bằng châu thổ sông Hồng bởi yếu tố tự nhiên nào?
A. Địa hình
B. Khí hậu
C. Thủy văn
D. Sinh vật
Câu 5. Những huyện nào của tỉnh Thái Bình có thể phát triển kinh tế biển?
A. Thái Thụy và Kiến Xương
B. Thái Thụy và Tiền Hải
C. Tiền Hải và Kiến Xương
D. Kiến Xương và Vũ Thư
Câu 6. Thái Bình là tỉnh luôn dẫn đầu cả nước về tiêu chí nào sau đây?
A. Số lượng gia cầm
B. Năng suất lúa
C. Sản lượng thủy sản
D. Sản lượng lúa
Câu 7. Điều kiện thu hút các cơ sở công nghiệp để hình thành khu công nghiệp Tiền Hải là:
A. Mỏ khí đốt ở Tiền Hải
B. Nguồn lao động có trình độ cao ở Tiền Hải
C. Giáp biển
D. Thị trường tiêu thụ lớn
Câu 8. Hướng đi nào cho sản xuất nông nghiệp của tỉnh Thái Bình đang bước đầu được khởi động?
A. Sản xuất theo hướng chuyên canh
B. Thâm canh tăng vụ
C. Phát triển mô hình sản xuất theo hộ gia đình
D. Tích tụ ruộng đất để sản xuất nông nghiệp hàng hóa
II. Phần tự luận (8.0 điểm)
Câu 1 (3.5 điểm)Cho bảng số liệu sau:
GDP phân theo các ngành kinh tế của vùng Đông Nam Bộ năm 2007 (đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Ngành kinh tế
Giá trị
Nông, lâm, thủy sản
22,9
Công nghiệp-xây dựng
240,5
Dịch vụ
106,0
Tổng GDP
369,4
a) Hãy tính tỉ trọng các ngành kinh tế của vùng Đông Nam Bộ năm 2007 (làm tròn kết quả tính đến số thập phân thứ nhất).
b) Vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của vùng Đông Nam Bộ năm 2007.
c) Từ bảng số liệu và biểu đồ hãy nhận xét về cơ cấu kinh tế của vùng.
Câu 2 (3.5 điểm)Em hãy nêu những thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên ở Đồng bằng Sông Cửu Long để sản xuất lúa gạo và nuôi trồng thủy sản.
Câu 3 (1 điểm)Dựa vào Átlát Địa lí Việt Nam, kể tên: 5 bãi tắm, 3 đảo có hoạt động du lịch, và một vịnh biển được công nhận là di sản thiên nhiên thế giới?
Học sinh được sử Átlát Địa lí Việt Nam để làm bài.
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN ĐỊA LÍ 9
HỌC KÌ II NĂM HỌC 2016 – 2017
I. Phần trắc nghiệm khách quan (2.0 điểm) Mỗi câu đúng 0.25 điểm.
Câu hỏi
1
2
3
4
5
6
7
8
Đáp án
B
C
A
A
B
B
A
D
II. Phần tự luận (8.0 điểm)
Câu 1. (3.5 điểm)
Nội dung trả lời
Điểm
Ghi chú
a/ Học sinh tính được tỉ trọng các ngành kinh tế của vùng Đông Nam Bộ năm 2007 (làm tròn kết quả tính đến số thập phân thứ nhất).(1.0 điểm)
Tỉ trọng các ngành kinh tế của vùng Đông Nam Bộ năm 2007 (đơn vị:%)
Ngành kinh tế
Tỉ trọng
Nông, lâm, thủy sản
6,2
Công nghiệp-xây dựng
65,1
Dịch vụ
28,7
Tổng GDP
100,0
HS tính được tỉ trọng của 3 ngành, không thành lập được bảng số liệu với tên đầy đủ vẫn cho điểm tối đa. Tuy nhiên phải có đơn vị mới là (%),
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguễn Thị Hồng Sâm
Dung lượng: 31,42KB|
Lượt tài: 2
Loại file: docx
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)