ĐỀ&ĐA CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG CẤP TỈNH ĐỊA LÝ HUYỆN TĨNH GIA NĂM HỌC 2016-2017(v3)

Chia sẻ bởi Lê Văn Thuận | Ngày 16/10/2018 | 57

Chia sẻ tài liệu: ĐỀ&ĐA CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG CẤP TỈNH ĐỊA LÝ HUYỆN TĨNH GIA NĂM HỌC 2016-2017(v3) thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HS GIỎI CẤP TỈNH
TĨNH GIA Năm học 2016 - 2017
Môn: Địa lý 9 - Bài số 2
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)


Câu 1 (2.0 điểm): Dựa vào các kiến thức về sự vận động của Trái Đất quanh Mặt Trời, hãy cho biết:
a. Trái Đất chuyển động quanh mặt trời theo hướng nào? Nhận xét về độ nghiêng, hướng nghiêng của trục Trái Đất.
b. Nguyên nhân của hiện tượng mùa và sự hình thành các mùa trên Trái Đất.
c. Vào ngày 21/3 và ngày 23/9 những địa phương nào trên Trái Đất có ngày và đêm bằng nhau? Tại sao?
Câu 2 (3.0 điểm). Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học về Địa lí tự nhiên. Em hãy:
a. Chứng minh sông ngòi nước ta phản ánh cấu trúc địa hình và nhịp điệu mùa của khí hậu?
b. Thanh Hóa có những hệ thống sông lớn nào? Cho biết giá trị kinh tế của nó mang lại? Địa phương nơi em sống có sông gì? Sông đó thuộc hệ thống sông nào ở Thanh Hóa.
Câu 3 (2.0 điểm). Trình bày những thành tựu và hạn chế trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống của nhân dân ta hiện nay.
Câu 4 (3 điểm).
1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học về vùng Bắc Trung Bộ. Em hãy:
a. Kể tên các tỉnh của vùng. Nêu ý nghĩa vị trí địa lí của vùng.
b. Việc trồng rừng ở Bắc Trung Bộ có ý nghĩa như thế nào?
2. Trình bày hiểu biết của em về ngành lâm nghiệp của tỉnh Thanh Hóa.
Câu 5 (4.0 điểm). Cho bảng số liệu sau:
Số dân, diện tích gieo trồng, sản lượng và bình quân lương thực có hạt theo đầu người của Đồng bằng sông Hồng và cả nước trong giai đoạn 1995 – 2005

Các chỉ số
Đồng bằng sông Hồng
Cả nước


1995
2005
1995
2005

Số dân (nghìn người)
16137
18028
71996
83106

Diện tích gieo trồng cây lương thực có hạt (nghìn ha)
1117
1221
7322
8383

Sản lượng lương thực có hạt (nghìn tấn)
5340
6518
26141
39622

Bình quân lương thực có hạt (kg/người)
331
362
363
477


a. So sánh tốc độ tăng trưởng các chỉ số trên của Đồng bằng sông Hồng với cả nước.
b. Phân tích, giải thích mối quan hệ giữa dân số với việc sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng.
Câu 6 (6.0 điểm). Cho bảng bảng số liệu sau:
Diện tích và sản lượng lúa của nước ta giai đoạn 1990 - 2003


Năm

Diện tích lúa
cả năm
(nghìn ha )
Sản lượng lúa (nghìn tấn)



Cả năm
Chia ra




Vụ đông xuân
Vụ hè thu
Vụ mùa

1990
6042,8
19225,1
7865,6
4090,5
7269,0

1995
6765,6
24963,7
10736,6
6500,8
7726,3

2000
7666,3
32529,5
15571,2
8625,0
8333,3

2003
7449,3
34518,6
16822,9
9390,0
8305,7


a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình sản xuất lúa của nước ta trong thời gian trên.
b. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy rút ra những nhận xét cần thiết và giải thích.



(Học sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam xuất bản từ 2009 trở lại đây)

Họ tên học sinh: .........................................................................................; Số báo danh: ...............................
HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI THI CHỌN ĐỘI TUYỂN HSG CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2016- 2017
Môn: Địa lí 9 – Bài số 2

Câu
Nội dung
Biểu điểm

Câu 1:
2 điểm.
a. Nhận xét về độ nghiêng và hướng nghiêng:
- Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng từ Tây sang Đông
- Độ nghiêng và hướng nghiêng không đổi.
b. Nguyên nhân của hiện tượng mùa và sự hình thành các mùa:
- Do trục Trái Đất nghiêng và không đổi hướng trên quỹ đạo, nên có lúc Trái Đất ngả nửa Cầu Bắc, có lúc ngả nửa Cầu Nam về phía Mặt Trời nên sinh ra các mùa.
- Nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lê Văn Thuận
Dung lượng: 115,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)