Đề cương tin 8 kỳ II
Chia sẻ bởi Hà Huy Tuấn |
Ngày 14/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: Đề cương tin 8 kỳ II thuộc Tin học 8
Nội dung tài liệu:
Microsoft Excel 2000
Tiết 1 Giới thiệu về Excel 2000
I. Giới thiệu
- Excel là phần mềm nằm trong bộ Office 2000 của hãng Microsoft.
- Excel là một bảng tính điện tử được dùng để tính toán, tổ chức và phân tích dữ liệu …, Nó còn có nhiều tính năng khác như tạo đồ thị, biểu đồ minh hoạ số liệu, tạo biểu mẫu ..
II. Khởi động và thoát khỏi Excel 2000
Khởi động Excel 2000
Cách 1: Chọn Start / Programs / Microsoft Excel 2000.
Cách 2: Kích đúp chuột vào biểu tượng Excel 2000 trên nền màn hình.
Thoát khỏi Excel 2000
Cách 1: Chọn File / Exit
Cách 2: Kích chuột vào nút Close.
Cách 3: Alt + F4
III. Màn hình Excel
Màn hình Excel bao gồm:
Thanh tiêu đề (Title Bar): Là nơi hiển thị tên của chương trình và tên của bảng tính.
Thanh thực đơn (Menu Bar): Là dòng chứa các lệnh, các hàm thực hiện phép tính của Excel . Khi ta kích chuột lên thanh thực đơn sẽ mở ra một thực đơn dọc. Cũng có thể mở thực đơn dọc bằng cách nhất phím Alt và chữ cái gạch chân của thực đơn đó
Thanh công cụ chuẩn (Standard Toobar): Chứa các lệnh thực hiện dưới dạng biểu tượng giúp cho việc thực hiện thao tác tính toán nhanh.
Thanh công cụ định dạng (Formatting Toobar): Chứa các lệnh dưới dạng biểu tượng để định dạng dữ liệu của bảng tính.
Thanh công thức ( Formula Bar): Dùng để hiển thị toạ độ của ô hiện hành, các công thức trong ô dữ liệu.
Cửa sổ bảng tính (Workbook Window): bao gồm ký hiệu hàng ngang (Sử dụng kí tự chữ cái) và kí hiệu hàng dọc (Sử dụng kí tự số) để xác định vị trí của ô trong bảng tính.
Thanh cuốn ngang, dọc (Scroll bar): dùng để hiển thị những phần bảng tính bị che khuất trên màn hình.
Thanh Sheet tab chứa danh sách các sheet.
Dòng trạng thái (Status bar): nằm ở đáy màn hình, để hiển thị chế độ làm việc hiện hành như hiển thị phím Numlock, phím Caps Lock, ý nghĩa các lệnh thực hiện, chế độ sẵn sàng nhập liệu (Ready)
Tiết 2 Tạo mới, lưu trữ và mở một tài liệu
I. Tạo mới một tập tin Excel
- Cách 1: Chọn File / New
- Cách 2: Kích chuột vào biểu tượng New trên thanh công cụ.
- Cách 3: tổ hợp phím CTRL + N.
Chú ý: Nếu chọn File / New => xuất hiện hộp thoại New. Ta lựa chọn một mẫu bảng tính có sẵn trong thẻ Spreadsheet Solutions (Expense Statement, Invoice, …) Nhấn vào một trong các mẫu do MS Excel đã thiết kế sẵn, giả sử như Purchase Order (Đơn đặt hàng). Khi sử dụng, chỉ việc thay đổi và thêm các dữ liệu vào theo mẫu.
II. Lưu trữ tệp tin Excel
- Cách 1: Chọn File / Save
- Cách 2: Kích huột vào biểu tượng Save trên thanh công cụ
- Cách 3: tổ hợp phím CTRL + S.
=> Hộp thoại Save As hiện ra:
+ Nhập tên của tệp tin trong hộp File name.
+ Chọn thư mục hoặc ổ đĩa lưu trữ tệp tin trong hộp Save in.
+ Kích vào nút Save
Tiết 1 Giới thiệu về Excel 2000
I. Giới thiệu
- Excel là phần mềm nằm trong bộ Office 2000 của hãng Microsoft.
- Excel là một bảng tính điện tử được dùng để tính toán, tổ chức và phân tích dữ liệu …, Nó còn có nhiều tính năng khác như tạo đồ thị, biểu đồ minh hoạ số liệu, tạo biểu mẫu ..
II. Khởi động và thoát khỏi Excel 2000
Khởi động Excel 2000
Cách 1: Chọn Start / Programs / Microsoft Excel 2000.
Cách 2: Kích đúp chuột vào biểu tượng Excel 2000 trên nền màn hình.
Thoát khỏi Excel 2000
Cách 1: Chọn File / Exit
Cách 2: Kích chuột vào nút Close.
Cách 3: Alt + F4
III. Màn hình Excel
Màn hình Excel bao gồm:
Thanh tiêu đề (Title Bar): Là nơi hiển thị tên của chương trình và tên của bảng tính.
Thanh thực đơn (Menu Bar): Là dòng chứa các lệnh, các hàm thực hiện phép tính của Excel . Khi ta kích chuột lên thanh thực đơn sẽ mở ra một thực đơn dọc. Cũng có thể mở thực đơn dọc bằng cách nhất phím Alt và chữ cái gạch chân của thực đơn đó
Thanh công cụ chuẩn (Standard Toobar): Chứa các lệnh thực hiện dưới dạng biểu tượng giúp cho việc thực hiện thao tác tính toán nhanh.
Thanh công cụ định dạng (Formatting Toobar): Chứa các lệnh dưới dạng biểu tượng để định dạng dữ liệu của bảng tính.
Thanh công thức ( Formula Bar): Dùng để hiển thị toạ độ của ô hiện hành, các công thức trong ô dữ liệu.
Cửa sổ bảng tính (Workbook Window): bao gồm ký hiệu hàng ngang (Sử dụng kí tự chữ cái) và kí hiệu hàng dọc (Sử dụng kí tự số) để xác định vị trí của ô trong bảng tính.
Thanh cuốn ngang, dọc (Scroll bar): dùng để hiển thị những phần bảng tính bị che khuất trên màn hình.
Thanh Sheet tab chứa danh sách các sheet.
Dòng trạng thái (Status bar): nằm ở đáy màn hình, để hiển thị chế độ làm việc hiện hành như hiển thị phím Numlock, phím Caps Lock, ý nghĩa các lệnh thực hiện, chế độ sẵn sàng nhập liệu (Ready)
Tiết 2 Tạo mới, lưu trữ và mở một tài liệu
I. Tạo mới một tập tin Excel
- Cách 1: Chọn File / New
- Cách 2: Kích chuột vào biểu tượng New trên thanh công cụ.
- Cách 3: tổ hợp phím CTRL + N.
Chú ý: Nếu chọn File / New => xuất hiện hộp thoại New. Ta lựa chọn một mẫu bảng tính có sẵn trong thẻ Spreadsheet Solutions (Expense Statement, Invoice, …) Nhấn vào một trong các mẫu do MS Excel đã thiết kế sẵn, giả sử như Purchase Order (Đơn đặt hàng). Khi sử dụng, chỉ việc thay đổi và thêm các dữ liệu vào theo mẫu.
II. Lưu trữ tệp tin Excel
- Cách 1: Chọn File / Save
- Cách 2: Kích huột vào biểu tượng Save trên thanh công cụ
- Cách 3: tổ hợp phím CTRL + S.
=> Hộp thoại Save As hiện ra:
+ Nhập tên của tệp tin trong hộp File name.
+ Chọn thư mục hoặc ổ đĩa lưu trữ tệp tin trong hộp Save in.
+ Kích vào nút Save
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hà Huy Tuấn
Dung lượng: 392,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)