đề cương thi hk1 địa lí

Chia sẻ bởi lê bắng | Ngày 16/10/2018 | 76

Chia sẻ tài liệu: đề cương thi hk1 địa lí thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

ĐỀ CƯƠNG ĐỊA HK1 LỚP 9
Bài 2: DÂN SỐ VÀ GIA TĂNG DÂN SỐ
I/Số dân
- VN là nước đông dân, tháng 11/2013 dân số nước ta là 90 triệu người
II/Gia tăng dân số
- Gia tăng dân số nhanh
+ Từ cuối n ~ năm 50 của thế kỉ XX, nước ta có hiện tượng “bùng nổ dân số”
+ Nhờ thực hiện tốt chính sách văn hóa và kế hoạch hóa gia đình nên tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm
- Hậu quả: gây sức ép cho KT-XH và tài nguyên môi trường
III/Cơ cấu dân số
- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ
- Cơ câu theo độ tuổi, giới tính đang có sự thay đổi
+ Theo tuổi: tỉ lệ trẻ em giảm xuống, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và trên lao động tăng lên
+ Theo giới tính: tỉ số giới tính đang thay đổi và ngày càng cân = hơn
*Câu hỏi
1.Dân số đông và tăng nhanh đã gây ra n~ hậu quả gì?
- Kìm hãm sự ↑ KT
- Vấn đề an ninh XH kém → tệ nạn XH
- Thất nghiệp tăng
- Giáo dục, văn hóa, y tế chậm ↑
- Chất lượng cuộc sống giảm sút
- Ô nhiễm và nguồn tài nguyên thiếu trầm trọng
2.Nêu n~ lợi ích của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta
- Giảm sức ép về kinh tế
- Giảm sức ép về xã hội
- Giảm tác động đến môi trường
3.Ý nghĩa của sự thay đổi cơ cấu dân số nước ta
- Theo giới có ảnh hưởng đến sự phân bố sản xuất, tổ chức đời sống xã hội và hoạch định chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia
- Theo tuổi có ý nghĩa quan trọng vì nó thể hiện tổng hợp tình hình sinh tử, tuổi thọ, khả năng phát triển dân số và nguồn lao động của một quốc gia
4.Tỉ suất sinh và tỉ suất tử của dân số nước ta, thời kì 1979 - 1999 (%O)
Năm
Tỉ suất

1979

1999

Tỉ suất sinh
32,5
19,9

Tỉ suất tử
7,2
5,6

 - Tính tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số qua các năm và nhận xét
- Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta thời kì 1979 - 1999
(Cách tính: Tỉ lệ gia tăng TN)

Năm
1979
1999

Tỉ lệ gia tăng TN
2,53%
1,43%


Biểu đồ thể hiện tình hình gia tăng tự nhiên của dân số ở nước ta thời kì 1979 - 1999

Bài 4: LAO ĐỘNG VÀ VIỆC LÀM CHẤT LƯỢNG CUỘC SỐNG
I/Nguồn lao động và sử dụng lao động
1.Nguồn lao động
- Nguồn lao động dồi dào và tăng nhanh
- Thế mạnh và hạn chế
+ Thế mạnh: có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông lâm ngư nghiệp. khả năng tiếp thu KH-KT nhanh
+ Hạn chế: chất lượng lao động vẫn thấp, còn hạn chế về chuyên môn và thể lực
2.Sử dụng lao động
- Lao động tập trung chủ yếu ở ngành nông lâm ngư nghiệp
- Cơ cấu sử dụng lao động đang thay đổi theo hướng đổi mới của nền KT-XH
II/Vấn đề việc làm
- Lao động dồi dào trong điều kiện KT chưa ↑ đã tạo nên sức ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm
- Nông thôn thiếu việc làm phổ biến
+ Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị tương đối cao (khoảng 6% năm 2003)
- Giải pháp
+ Phân bố lại lao động và dân cư
+ Đa dạng hoạt động KT ở nông thôn
+ ↑ hoạt động công nghiệp dịch vụ ở thành thị
+ Đa dạng hóa các loại hình đào tạo, đẩy mạnh hướng nghiệp, dạy nghề
III/Chất lượng cuộc sống
- Chất lượng cuộc sống đang được cải thiện
+ Tỉ lệ người lớn biết chữ đạt 90,3% (năm 1999)
+ Mức thu nhập bình quân đầu người tăng, tuổi thọ TB tăng
+ Phúc lợi của người dân ngày càng cao hơn
+ Tỉ lệ tử vong suy dinh dưỡng ở trẻ em ngày càng giảm, nhiều dịch bệnh được đẩy lùi
+ Chất lượng cuộc sống còn chênh lệch giữa các vùng, giữa các tầng lớp nhân dân
*Cấu tạo
1. Nhận xét về chất lượng lực lượng lao động
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: lê bắng
Dung lượng: 149,00KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)