Đề Cương ôn thi tuyển sinh Địa lý lớp 10_Bình Dương

Chia sẻ bởi Đoàn Thiên Béo | Ngày 16/10/2018 | 46

Chia sẻ tài liệu: Đề Cương ôn thi tuyển sinh Địa lý lớp 10_Bình Dương thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

TỔNG HỢP KIẾN THỨC ĐỊA LÝ 9
Phần Dân Cư
Bài 1/Cộng đồng các dân tộc Việt Nam
Dân tộc kinh phân bố khắc cả nước, chiếm 86,2% dân số cả nước trong 54 dân tộc
Dân tộc ít người phân bố ở Tây Nguyên, Trung du và miền núi Bắc Bộ
Bài 2,3/ Dân số:
Tổng số dân: 79.7 tr(2002), 82,1 tr(2008), 86tr(2010)
Mật độ dân số : 195(1989), 233(1999), 246(2003)
Mật độ dân số những vùng cao nhất:
Đồng bằng S.Hồng: 1192 (2003)
Hà Nội: 2830 (2003)
HCM city: 2664 (2003)
Bùng nổ dân số vào 1954-1960
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên 1999: cả nước 1.43% , cao nhất ở Tây Bắc (2.19%)
Năm 2003: 74% dân nông thôn, 26% dân thành thị.
Bài 4: Lao động và việc làm:
Nguồn lao động:
Dồi dào và tăng nhanh
Có kinh nghiệm sản xuất, có khả năng tiếp thu khoa học – kỹ thuật
Vấn đề thiếu việc làm ở nông thôn và thành thị:
Nông thôn: Do đặc điểm mùa vụ, năm 2003 tỉ lệ thời gian sử dụng của lao động nông thôn là 77,7%
Thành thị: tỉ lệ thất nghiệp cao 6%
Bài 6: Sự phát triển KT đất nước:
Công cuộc đổi mới KT đất nước bắt đầu từ năm 1986
Sự chuyển dịch cơ cấu KT:
Tăng tỉ trọng công nghiệp – xây dựng và dịch vụ
Giảm tỉ trọng nông, lâm, ngư nghiệp
Xây dựng vùng chuyên canh nông nghiệp ( ĐB S.Hồng, ĐB S. Cửu Long)
Xây dựng trung tâm kinh tế
Xây dựng 3 vùng KT trọng điểm và 7 vùng KT
Thành tựu và thách thức:
Cơ cấu KT chuyển dịch theo hướng công nghiệp hiện đại. Nước ta đang hòa nhập và nền KT khu vực và toàn cầu
Thách thức: Nghèo, cạn kiệt tài nguyên, môi trường, việc làm, nhà ở.
Bài 7: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển nông nghiệp
Các nhân tố tự nhiên: Đất, Nước, Khí hậu, Sinh vật
Các nhân tố KT-XH: 60% lao động nông thôn. Cơ sở vật chất-kĩ thuật:
Hệ thống thủy lợi
Hệ thống dịch vụ trồng trọt
Hệ thống dịch vụ chăn nuôi
Các cơ sở khác
Bài8: sự phát triển và phân bố nông nghiệp
Cây lương thực(tập)
Cây công ngiệp (xem bảng 8.3 SGK tr31)
Cây ăn quả(SGK tr32)
Chăn nuôi (coi sơ)
Bài 9: Sự phát triển và phân bố Lâm, ngư nghiệp
Lâm nghiệp:
Có 3 loại rừng: Rừng sản xuất, rừng phòng hộ, rừng đặc dụng.
Lợi ích của rừng:
Cung cấp gỗ cho sản xuất, xuất khẩu
Câu cấp nguyên liệu cho công nghiệp
Cung cấp dược liệu cho y học
Hạn chế thiên tai
Ngư nghiệp:
Có 4 ngư trường chính:
Cà Mau – Kiên Giang
Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa-Vũng Tàu.
Hải Phòng – Quảng Ninh
Quần đảo Hoàng Sa – Trường Sa
Bài 11: Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
Nhân tố tự nhiên: Khoáng sản, Thủy năng sông suối, Tài nguyên đất, nước, khí hậu, rừng, sinh vật.
Nhân tố KT-XH: là nhân tố quyết định sự phát triển công nghiệp.( coi sơ trong tập)
Bài 12: Sự phát triển và phân bố công nghiệp:
Ngành chế biến lương thực thực phẩm chiếm 24,4%
Các nhà máy Nhiệt điện: Phả lại, Uông Bí, Ninh Bình, Bà Rịa, Phú Mỹ, Thủ Đức.
Các nhà máy Thủy điện: Hòa Bình, Thác Bà, Y-a-ly, Đa Nhim, Trị An,…
Bài13: Dịch vụ:
Vai trò:
Cung cấp nguyên vật liệu cho sản xuất
Tạo mối liên hệ các ngành sản xuất, các vùng trong nước, nước ta với nước ngoài
Tạo việc làm cho lao động
Ngành DV chiếm 25% lao động và 38,5% GDP (2002)
Bài 14,15(tập).
Câu hỏi phần dân cư:
Những nét văn hóa riêng của các dân tộc thể hiện ở đâu?
Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta?
Lạc, Đậu tương, Mía, Cà fê, Hồ tiêu, Điều được trồng nhiều nhất ở những nơi nào?
Yếu tố giúp ngành dịch vụ phát triển.
Vì sao nước ta buôn bán nhiều với thị trường Châu Á – Thái Bình Dương?
Sự phát triển của Du lịch nước ta thế nào?
(^_^)(*((^_^)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đoàn Thiên Béo
Dung lượng: 105,00KB| Lượt tài: 5
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)