Đề cương ôn thi địa lí 9 HKII

Chia sẻ bởi Nguyễn thế phong | Ngày 16/10/2018 | 53

Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn thi địa lí 9 HKII thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

ĐỊA LÍ
[BÀI 32,33]
IV) tình hình phát triển kinh tế
1)Công nghiệp
_là thế mạnh của vùng. Cơ cấu sản xuất công nghiệp cân đối, đa dạng tiến bộ bao gồm các ngành quan trọng : khai thác dầu, hóa dầu, cơ khí, điện tử công nghệ cao, chế biến lương thực thực phẩm, xuất khẩu hàng tiêu dùng
_công nghiệp-xây dựng chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu kinh tế của vùng và cả nước (59,3%)
_khó khăn :
+cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất
+chất lượng môi trường đang bị suy giảm
2)Nông nghiệp
_chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng của cả nước. Phân bố rộng rãi, đa dạng, chiếm diện tích khá lớn, nhất là cây cao su. Cây công nghiệp hàng năm và cây ăn quả phát triển khá mạnh
_chăn nuôi:
+gia sức gia cầm phát triển theo hướng chăn nuôi công nghiệp
+nuôi trồng và đánh bắt thủy sản thu được nguồn lợi lớn
3)Dịch vụ
_dịch vụ rất đa dạng, gồm các loại hoạt động thương mại, du lịch, vận tải và bưu chính viễn thông
_tỉ trọng các loại dịch vụ có biến động
_TPHCM là đầu mối giao thông quan trọng hàng đầu của Đông Nam Bộ và cả nước
_Đông Nam Bộ là nơi có sức hút mạnh nhất, nguồn đầu tư nước ngoài (50,1%)
_Đông Nam Bộ đứng đầu cả nước về hoạt động xuất nhập khẩu. TPHCM luôn dẫn đầu hoạt động xuất khẩu của vùng
_TPHCM là trung tâm du lịch lớn nhất cả nước
[Bài 35]
I)Vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ
_Bắc giáp Cam-pu-chia, tây Nam là vịnh Thái Lan, Đông Nam là Biển Đông và Đông là Đông Nam Bộ
_ý nghĩa : thuận lợi phát triển kinh tế trên đất liền cũng như trên biển, mở rộng quan hệ hợp tác với các nước trong tiểu vùng sông Mê Kông
II)Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
_ĐB Sông Cửu Long là một bộ phận của châu thổ sông MêKông
_địa hình rộng thấp và bằng phẳng. Khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh nằm, sinh vật trên cạn dưới nước đa dạng
Tài nguyên thiên nhiên để phát triển nông nghiệp ở ĐB sông Cửu Long

Đất, rừng
Khí hậu, nước
Biển và hải đảo

Diện tích gần 4 triệu ha. Đất phù sa ngọt:1,2 triệu ha; đất phèn, đất mặn :2,5 triệu ha
Rừng ngập mặn ven biển và trên bán đảo Cà Mau chiếm diện tích lớn
Khí hậu nóng ảm, lượng mưa dồi dào, Sông Mê Kông đem lại nguồn lợi lớn. Hệ thống kênh rạch chằn chịt. Vùng nước mặn, nước lợ cửa sông, ven biển rộng lớn…
Nguồn hải sản: cá, tôm và hải sản quý hết sức phong phú.
Biển ấm quanh năm, ngư trường rộng lớn; nhiều đảo và quần đảo, thuận lợi cho khai thác hải sản

_thiên nhiên cũng gây không ít khó khăn cho sản xuất và đời sống dân cư ở ĐB sông Cửu Long
III) Đặc điểm dân cư, xã hội
_Là vùng đông dân, có nhiều dân tộc sinh sống như : Kinh, Hoa, Khmer và Chăm
_người dân cần cù lao động, có nhiều kinh nghiệm sản xuất công nghiệp hàng hóa, thị trường tiêu thụ lớn. Mặt bằng dân trí chưa cao
IV) Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
_sản xuất lương thực
+diện tích chiếm 51% và sản lượng chiếm 51,4% so với cả nước. Bình quân lương thực là 1066,3 kg/người gấp 2,3 lần bình quân cả nước
+lúa được trồng nhiều ở các tỉnh ven sông tiền và sông hậu
_ý nghĩa : là vùng trọng điểm sản xuất lương thực lớn nhất nước
_giữ vai trò hàng đầu trong việc đảm bảo an toàn lương thực cả nước
•Vùng xuất khẩu gạo chủ lực của nước ta
_khai thác và nuôi trồng thủy sản
+sản lượng thủy sản chiếm hơn 50% tổng sản lượng thủy sản cả nước
+nghề nuôi trồng thủy sản đặc biệt là nghề nuôi tôm, cá xuất khẩu đang phát triển mạnh
_ĐBSCL là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước
_nghề nuôi vịt đàn phát triển mạnh
_nghề rừng giữ vị trí rất quan trọng đặc biệt là rừng ngập mặn
2.Công nghiệp
_tỉ trọng sản xuất công nghiệp còn thấp, khoảng 20% GDP toàn vùng (2002)
_có nhiều ngành. Phát triển mạnh nhất là công nghiệp chế biến LTTP(lương thực thực phẩm) (chiếm 65%)
_hầu hết các cơ sở sản xuất CN chế biến LTTP tập trung tại các thành phố,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn thế phong
Dung lượng: 48,00KB| Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)