Đề cương ôn thi CLDN môn địa 9

Chia sẻ bởi Đoàn Ngọc Thưởng | Ngày 16/10/2018 | 42

Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn thi CLDN môn địa 9 thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

ĐỀ CƯƠNG ÔN THI CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM MÔN ĐỊA
Nước ta có mấy dân tộc? Nêu đặc điểm, phân bố các dân tộc.
a. Các dân tộc Việt Nam và đặc điểm:
- Nước ta có 54 dân tộc, người Việt (Kinh) chiếm đa số. Mỗi dân tộc có đặc trưng riêng về văn hóa qua trang phục, ngôn ngữ, phong tục,…
- Người Việt là dân tộc có nhiều kinh nghiệm trong thăm canh lúa nước, có nhiều nghề thủ công đạt mức độ tinh xảo. Người Việt là lực lượng đông đảo trong các ngành kinh tế, khoa học – kĩ thuật.
- Các dân tộc ít người có trình độ kinh tế khác nhau, mỗi dân tộc có các kinh nghiệm riêng về sản xuất và đời sống.
- Người Việt định cư ở nước ngoài cũng là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
b. Phân bố các dân tộc:
Dân tộc Việt (Kinh): phân bố rộng khắp cả nước, tập trung ở các đồng bằng, trung du và ven biển.
Các dân tộc ít người: phân bố ở miền núi và trung du.
- Trung du và miền phía Bắc:
+ Vùng thấp: Tày, Nùng ở tả ngạn sông Hồng; Thái, Mường ở hữu ngạn sông Hồng.
+ Các sườn núi cao 700m – 800m có dân tộc Dao.
- Trường Sơn Tây Nguyên: Đắk lắk (Ê-đê); Komtum, Gialai (Gia-rai), Lâm Đồng (Cờ-ho).
- Duyên hải cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ:
+ Các đồng bằng: Chăm, Khơme.
+ Các đô thị có dân tộc Hoa.
Đặc điểm dân số nước ta như thế nào? Sự gia tăng dân số nước ta diễn ra như thế nào? Nêu cơ cấu dân số nước ta.
Đặc điểm dân số: có dân số quá đông. Năm 2009, nước ta có dân số khoảng 86 triệu người.
Gia tăng dân số:
- Dân số tăng nhanh (2003 so với 1994 dân số nước ta tăng khoảng 3,4 lần).
- Tỉ lệ tăng tự nhiên của dân số từ 1960 đến nay đã giảm nhưng số dân lại tăng nhanh do quy mô dân số ngày càng lớn, số người đến tuổi sinh đẻ ngày càng nhiều.
- Hậu quả: gây sức ép lớn về tài nguyên – môi trường, kinh tế – xã hội.
Cơ cấu dân số:
- Theo giới tính:
+ Tỉ lệ nam cao hơn tỉ lệ nữ.
+ Tỉ lệ nam tăng, tỉ lệ nữ có xu hướng giảm
- Theo độ tuổi:
+ nước ta có cơ cấu dân số trẻ.
+ Tỉ lệ trẻ em có xu hướng giỉam, tỉ lệ người trong độ tuổi lao động và người trên độ tuổi lao động tăng lên.
Nêu mật độ dân số và phân bố dân cư nước ta.
- Nước ta có mật độ dân số cao trên thế giới (2009 = 259 người/km2).
- Dân cư nước ta phân bố không đều trên lãnh thổ:
+ Tập trung đông ở đồng bằng, ven biển và các đô thị; miền núi dân cư thưa thớt.
+ Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất, Tây Bắc và Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất.
+ Phân bố nông thôn và thành thị có sự chênh lệch nhau, lhoảng 74% dân số sống ở nông thôn.
Có mấy loại quần cư? Nêu đặc điểm.
Quần cư nông thôn:
- Chức năng kinh tế chủ yếu: nông nghiệp, nông lâm thương nghiệp.
- Kiến trúc và phân bố nhà ở: chủ yếu là các gian hàng nhỏ, phân bố phân tán.
Quần cư thành phố:
- Có nhiều chức năng: thành phố và trung tâm.
- Kiến trúc và mật độ dân số nhà ở:
+ Những khu nhà ống, nhà cao tầng được xây san sát nhau và được quy hoạch cụ thể.
+ Có kiểu nhà biệt thự, nhà vườn.
Quá trình đô thị hóa nước ta như thế nào?
- Số dân đô thị tăng, quy mô đô thị được mở rộng, phổ biến lối sống thành thị.
- Trình độ đô thị hóa ở nước ta còn thấp, phần lớn các đô thị nước ta thuộc loại vừa và nhỏ.
Nguồn lao động nước ta có những mặt mạnh và hạn chế gì? Nêu cách sử dụng nguồn lao động của nước ta. Việc làm nước ta có vấn đề gì? Chất lượng cuộc sống nước ta như thế nào?
Những mặt mạnh và hạn chế:
- Những mặt mạnh:
+ Nguồn lao động dồi dào tăng nhanh.
+ Có nhiều kinh nghiệp trong công nghiệp, nông lâm nghiệp, thủ công nghiệp.
+ Có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật.
+ Chất lượng nuồn lao động đang được nâng cao.
- Những hạn chế:
+ Phần lớn lao động chưa qua đào
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đoàn Ngọc Thưởng
Dung lượng: 77,00KB| Lượt tài: 5
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)