ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II NĂM HỌC 2009 - MÔN ĐỊA LÍ
Chia sẻ bởi Nguyễn Bá Vũ |
Ngày 16/10/2018 |
28
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II NĂM HỌC 2009 - MÔN ĐỊA LÍ thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ II NĂM HỌC 2009 - 2010
MÔN: ĐỊA LÍ
1. Xác định trên bản đồ vị trí địa lí của vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửa Long.
- Vị trí địa lý vùng Đông Nam Bộ: ...............................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Vị trí địa lý vùng Đồng bằng sông Cửu Long: ...........................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước?
Đông Nam Bộ có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp:
- Địa hình tương đối bằng phẳng, vùng đồi bazan lượn sóng, đồng bằng bằng phẳng liền kề, phù sa cổ xám bạc màu.
- Khi hậu tính chất cận xích đạo thích hợp cho trồng cây công nghiệp nhiệt đới nói chung và cây cao su nói riêng.
- Vùng có một số hệ thống sông có ý nghĩa cung cấp nước tưới cho cây công nghiệp.
Điều kiện thuận lợi về khinh tế - xã hội:
- Dân cư, nguồn lao động dồi dào, người lao động có kinh nghiệm trồng cây công nghiệp.
- Đã xây dựng được hệ thống cơ sở vật chất kĩ thuật có trình độ nhất định.
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm rộng lớn, phát triển cây công nghiệp gắn với giải quyết việc làm, cải thiện đời sống nhân dân.
3. Tại sao tuyến du lịch từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm hoạt động nhộn nhịp?
- Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất của cả nước, là trung tâm du lịch của cả nước. Nơi có nhiều khách sạn, nhà hàng và hai đầu mối giao thông quan trọng cho du lịch là Cảng Sài gòn và sân bay quuốc tế Tân Sơn Nhất. Như vậy, khách du lịch nước ngoài muốn vào Việt Nam nếu đi đường hàng không phải vào 3 sân bay chính: Nội Bài (Hà Nội), Đà Nẵng (Đà Nẵng) và Tân Sơn Nhất (Thành phố HCM).
- Từ Thành phố Hồ Chí Minh, du khách kể cả nội địa lẫn quốc tế có thể đi Vũng Tàu (du lịch sinh thái biển) theo quốc lộ 51 tới ngã 3 Vũng Tàu và thẳng tiến mất khoảng 1 giờ 30` - 2 giờ đi xe buýt. Tương tự, từ Thành phố Hồ Chí Minh nếu muốn đi Đà Lạt, du khách dọc theo Quốc lộ 1A qua ngã ba Dầu Giây và theo Quốc lộ 20 đi Đà Lạt mất khoảng 6 giờ đến 7 giờ đi xe buýt. Đặc điểm nổi bật vủa Đà Lạt là khí hậu mát mẽ và danh thắng, du lịch sinh thái mạo hiểm rừng núi, thác... Đi Nha Trang thì theo quốc lộ 1A theo đường bộ mất chừng 7 - 8 giờ đi xe. Nha Trang biển đẹp tương tự Vũng Tàu nhưng chưa khai thác nhiều, còn hoang sơ, nguyên thủy lại có nhiều đảo nổi tiếng nên du khách thích khám phá.
- Tóm lại, Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm du lịch của cả nước nên mức du khách quốc tế lan tỏa đi các điểm du lịch lân cận là điều dể hiểu. Du khách nội địa từ Thành phố đi 3 điểm du lịch nói trên cũng nhiều là vì Thành phố có trên 8 triệu dân với mức thu nhập cao và khá ổn định. Nhiều công ty thường tổ chức cho nhân viên đi du lịch trong ngày lễ, ngày nghỉ quan trọng chẳng hạn.
4. Dựa vào bảng 34.1 (Sgk/ 124), vẽ biểu đồ thich hợp thể hiện tỉ trọng một số sản phẩm tiêu biểu của các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ so với cả nước.
...........................................................................................................................................................................................%.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Các ngành CN
...................................................................................................................................................................trọng
.....................................................................................................................................................................................
5. Đồng bằng sông Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất của cả nước?
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Đất đai: là đồng bằng châu thổ có diện tích đất phù sa lớn nhất nước ta. Đất đai phì nhiêu màu mỡ, kết hợp với địa hình thấp và bằng phẳng, thuận lợi cho sản xuất LT, TP với quy mô lớn.
- Khí hậu có tính chất cận xích đạo nên điều hòa quanh năm (đẩy mạnh sản xuất LT, TP cho năng xuất cao và có thể sản xuất được 3 vụ lúa mỗi năm).
- Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch dày đặc, với hệ thống sông Cửu Long chằn chịt, cung cấp phù sa cho đồng ruộng, cung cấp nước để cải tạo đất phèn, đất mặn rất thuận lợi để việc sản xuất nông nghiệp.
- Diện tích trồng lúa nước chiếm 51,1% so với cả nước, sản lượng lúa chiếm 51,5% so với cả nước; bình quân lương thực đầu người 1066,3 kg/năm, cao gấp 2,3 lần so với cả nước.
Điều kiện kinh tế - xã hội:
-
MÔN: ĐỊA LÍ
1. Xác định trên bản đồ vị trí địa lí của vùng Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Cửa Long.
- Vị trí địa lý vùng Đông Nam Bộ: ...............................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
- Vị trí địa lý vùng Đồng bằng sông Cửu Long: ...........................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công nghiệp lớn của cả nước?
Đông Nam Bộ có nhiều điều kiện tự nhiên thuận lợi cho phát triển cây công nghiệp:
- Địa hình tương đối bằng phẳng, vùng đồi bazan lượn sóng, đồng bằng bằng phẳng liền kề, phù sa cổ xám bạc màu.
- Khi hậu tính chất cận xích đạo thích hợp cho trồng cây công nghiệp nhiệt đới nói chung và cây cao su nói riêng.
- Vùng có một số hệ thống sông có ý nghĩa cung cấp nước tưới cho cây công nghiệp.
Điều kiện thuận lợi về khinh tế - xã hội:
- Dân cư, nguồn lao động dồi dào, người lao động có kinh nghiệm trồng cây công nghiệp.
- Đã xây dựng được hệ thống cơ sở vật chất kĩ thuật có trình độ nhất định.
- Thị trường tiêu thụ sản phẩm rộng lớn, phát triển cây công nghiệp gắn với giải quyết việc làm, cải thiện đời sống nhân dân.
3. Tại sao tuyến du lịch từ Thành phố Hồ Chí Minh đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm hoạt động nhộn nhịp?
- Thành phố Hồ Chí Minh là thành phố lớn nhất của cả nước, là trung tâm du lịch của cả nước. Nơi có nhiều khách sạn, nhà hàng và hai đầu mối giao thông quan trọng cho du lịch là Cảng Sài gòn và sân bay quuốc tế Tân Sơn Nhất. Như vậy, khách du lịch nước ngoài muốn vào Việt Nam nếu đi đường hàng không phải vào 3 sân bay chính: Nội Bài (Hà Nội), Đà Nẵng (Đà Nẵng) và Tân Sơn Nhất (Thành phố HCM).
- Từ Thành phố Hồ Chí Minh, du khách kể cả nội địa lẫn quốc tế có thể đi Vũng Tàu (du lịch sinh thái biển) theo quốc lộ 51 tới ngã 3 Vũng Tàu và thẳng tiến mất khoảng 1 giờ 30` - 2 giờ đi xe buýt. Tương tự, từ Thành phố Hồ Chí Minh nếu muốn đi Đà Lạt, du khách dọc theo Quốc lộ 1A qua ngã ba Dầu Giây và theo Quốc lộ 20 đi Đà Lạt mất khoảng 6 giờ đến 7 giờ đi xe buýt. Đặc điểm nổi bật vủa Đà Lạt là khí hậu mát mẽ và danh thắng, du lịch sinh thái mạo hiểm rừng núi, thác... Đi Nha Trang thì theo quốc lộ 1A theo đường bộ mất chừng 7 - 8 giờ đi xe. Nha Trang biển đẹp tương tự Vũng Tàu nhưng chưa khai thác nhiều, còn hoang sơ, nguyên thủy lại có nhiều đảo nổi tiếng nên du khách thích khám phá.
- Tóm lại, Thành phố Hồ Chí Minh là trung tâm du lịch của cả nước nên mức du khách quốc tế lan tỏa đi các điểm du lịch lân cận là điều dể hiểu. Du khách nội địa từ Thành phố đi 3 điểm du lịch nói trên cũng nhiều là vì Thành phố có trên 8 triệu dân với mức thu nhập cao và khá ổn định. Nhiều công ty thường tổ chức cho nhân viên đi du lịch trong ngày lễ, ngày nghỉ quan trọng chẳng hạn.
4. Dựa vào bảng 34.1 (Sgk/ 124), vẽ biểu đồ thich hợp thể hiện tỉ trọng một số sản phẩm tiêu biểu của các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ so với cả nước.
...........................................................................................................................................................................................%.................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
...............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................Các ngành CN
...................................................................................................................................................................trọng
.....................................................................................................................................................................................
5. Đồng bằng sông Cửu Long có những điều kiện thuận lợi gì để trở thành vùng sản xuất lương thực lớn nhất của cả nước?
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên:
- Đất đai: là đồng bằng châu thổ có diện tích đất phù sa lớn nhất nước ta. Đất đai phì nhiêu màu mỡ, kết hợp với địa hình thấp và bằng phẳng, thuận lợi cho sản xuất LT, TP với quy mô lớn.
- Khí hậu có tính chất cận xích đạo nên điều hòa quanh năm (đẩy mạnh sản xuất LT, TP cho năng xuất cao và có thể sản xuất được 3 vụ lúa mỗi năm).
- Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch dày đặc, với hệ thống sông Cửu Long chằn chịt, cung cấp phù sa cho đồng ruộng, cung cấp nước để cải tạo đất phèn, đất mặn rất thuận lợi để việc sản xuất nông nghiệp.
- Diện tích trồng lúa nước chiếm 51,1% so với cả nước, sản lượng lúa chiếm 51,5% so với cả nước; bình quân lương thực đầu người 1066,3 kg/năm, cao gấp 2,3 lần so với cả nước.
Điều kiện kinh tế - xã hội:
-
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Bá Vũ
Dung lượng: 63,50KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)