ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ĐỊA 9.doc
Chia sẻ bởi Vũ Ngọc Nam |
Ngày 16/10/2018 |
39
Chia sẻ tài liệu: ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP ĐỊA 9.doc thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
MÔN ĐỊA LÝ LỚP 9
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II
Họ và tên : ............................................................................ Lớp 9...
A – NỘI DUNG CHÍNH
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
- Các tỉnh ,thành phố: (6 tỉnh TP) TP.HCM, Bình phước, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà rịa - Vũng tàu.
-Diện tích : 23550Km2
-Dân số : 10,9 triệu người (2002)
I . Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Giáp: Cam –pu –chia, vùng Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
- Ý nghĩa: nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế , giao lưu với các vùng xung quang và với quốc tế .
- Là cầu nối giữa tây nguyên với vùng DHNTBộ với ĐBSClong giữa đất liền với biển đông.
- Là đầu mối giao lưu KT-XH của các tỉnh phía nam với cả nước và quốc tê.
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên :
*Đặc điểm :
Địa hình thoải giảm dần từ TB xuống ĐN, giàu tài nguyên
- Vùng đất liền:
Địa hình thoải , đất bazan, đất xám, Khí hậu cận xích đạo.
Là mặt bàng xây dựng tốt, thích hợp một số cây CN Có giá trị xuất khẩu cao.
- Vùng biển:
Nguồn dầu khí lớn.
Nguồn thuỷ sản phong phú.
Giao thông vận tải biển du lịch PT
-Về tài nguyên thiên nhiên
Khu vực
Điều kiện tự nhiên
Thế mạnh kinh tế
Đất liền
điạ hình thoải, đất badan, đất xám, khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, nguồn sinh thủy tốt.
mặt bằng xây dựng tốt. Các cây trồng thích hợp: cao su, cà phê, hồ tiêu, điều, đậu tương, lạc, mía đường, thuốc lá, hoa quả.
Biển
biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú, gần đường hàng hải quốc tế. Thềm lục địa nông, rộng giàu tiềm năng dầu khí.
khai thác dầu khí ở thềm lục địa. Đánh bắt hải sản. Giao thông, du lịch biển và các dịch vụ khác.
* Thuận lợi : Nhiều tài nguyên để phát triển kinh tế : đất badan, khí hậu cận xích đạo , biển nhiều hải sản , nhiều dầu khí ở thềm lục địa
* Khó khăn : trên đất liền ít khoáng sản , nguy cơ ô nhiểm môi trường .
* Biện pháp : việc phát triển kinh tế phải gắn với việc giữ gìn môi trường , bảo vệ và phát triển quỹ đất rừng để cân bằng sinh thái , có kế hoạch phát triển đô thị hợp lí .
III . Đặc điểm dân cư, xã hội
* Đặc điểm: đông dân , mật độ dân số cao, tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước : TP Hồ Chí Minh là mốt trong những thành phố đông dân nhất cả nước .
* Thuận lợi :
- Nguồn lao động dồi dào ,thị trường tiêu thụ lớn , người lao động có tay nghề cao, năng động .
- Nhiều di tích lịch sử - văn hóa. Đó là Bến Cảng Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Nhà tù Côn Đảo…Những di tích này có ý nghĩa lớn để phát triển du lịch .
- Có sức hút mạnh mẽ nguồn lao động lành nghề của cả nước .
IV .Tình hình phát triển kinh tế
1/ Công nghiệp :
- Khu vực công nghiệp –xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu GDP của vùng (59,3 %)
- Cơ cấu sản xuất cân đối ,đa dạng gồm nhiều ngành
- Một số ngành CN quan trọng hiện đại hình thành và phát triển : dầu khí , điện, cơ khí ,công nghệ cao,chế biến lương thực thực phẩm .
- Các trung tâm CN lớn nhất vùng là :TP.HCM(50%) , Biên Hòa và Vũng Tàu .
- Khó khăn : cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng kịp cho nhu cầu phát triển của CN , chất lượng môi trường đang bị suy giảm
2. Nông nghiệp :
- Chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng .
- Là vùng trồng cây công nghiệp nhiệt đới quan trọng của cả nước , đặc biệt là cây cao su, cà phê,hồ tiêu, mía đường,đậu tương , thuốc lá và cây ăn quả
- Ngành chăn nuôi gia súc , gia cầm được phát triển theo hướng chăn nuôi công nghiệp
- Nghề nuôi trồng và đánh bắt thủy sản đem lại nguồn lợi lớn .
- Khó khăn : nguồn nước tưới bị hạn chế
- Biện pháp : đầu tư công trình thủy lợi , bảo vệ rừng đầu nguồn .
3. Dịch vụ :
- Chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu GDP
- Cơ cấu đa dạng , gồm nhiều ngành : thương mại
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KỲ II
Họ và tên : ............................................................................ Lớp 9...
A – NỘI DUNG CHÍNH
VÙNG ĐÔNG NAM BỘ
- Các tỉnh ,thành phố: (6 tỉnh TP) TP.HCM, Bình phước, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà rịa - Vũng tàu.
-Diện tích : 23550Km2
-Dân số : 10,9 triệu người (2002)
I . Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ
- Giáp: Cam –pu –chia, vùng Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long.
- Ý nghĩa: nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế , giao lưu với các vùng xung quang và với quốc tế .
- Là cầu nối giữa tây nguyên với vùng DHNTBộ với ĐBSClong giữa đất liền với biển đông.
- Là đầu mối giao lưu KT-XH của các tỉnh phía nam với cả nước và quốc tê.
II/ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên :
*Đặc điểm :
Địa hình thoải giảm dần từ TB xuống ĐN, giàu tài nguyên
- Vùng đất liền:
Địa hình thoải , đất bazan, đất xám, Khí hậu cận xích đạo.
Là mặt bàng xây dựng tốt, thích hợp một số cây CN Có giá trị xuất khẩu cao.
- Vùng biển:
Nguồn dầu khí lớn.
Nguồn thuỷ sản phong phú.
Giao thông vận tải biển du lịch PT
-Về tài nguyên thiên nhiên
Khu vực
Điều kiện tự nhiên
Thế mạnh kinh tế
Đất liền
điạ hình thoải, đất badan, đất xám, khí hậu cận xích đạo nóng ẩm, nguồn sinh thủy tốt.
mặt bằng xây dựng tốt. Các cây trồng thích hợp: cao su, cà phê, hồ tiêu, điều, đậu tương, lạc, mía đường, thuốc lá, hoa quả.
Biển
biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú, gần đường hàng hải quốc tế. Thềm lục địa nông, rộng giàu tiềm năng dầu khí.
khai thác dầu khí ở thềm lục địa. Đánh bắt hải sản. Giao thông, du lịch biển và các dịch vụ khác.
* Thuận lợi : Nhiều tài nguyên để phát triển kinh tế : đất badan, khí hậu cận xích đạo , biển nhiều hải sản , nhiều dầu khí ở thềm lục địa
* Khó khăn : trên đất liền ít khoáng sản , nguy cơ ô nhiểm môi trường .
* Biện pháp : việc phát triển kinh tế phải gắn với việc giữ gìn môi trường , bảo vệ và phát triển quỹ đất rừng để cân bằng sinh thái , có kế hoạch phát triển đô thị hợp lí .
III . Đặc điểm dân cư, xã hội
* Đặc điểm: đông dân , mật độ dân số cao, tỉ lệ dân thành thị cao nhất cả nước : TP Hồ Chí Minh là mốt trong những thành phố đông dân nhất cả nước .
* Thuận lợi :
- Nguồn lao động dồi dào ,thị trường tiêu thụ lớn , người lao động có tay nghề cao, năng động .
- Nhiều di tích lịch sử - văn hóa. Đó là Bến Cảng Nhà Rồng, Địa đạo Củ Chi, Nhà tù Côn Đảo…Những di tích này có ý nghĩa lớn để phát triển du lịch .
- Có sức hút mạnh mẽ nguồn lao động lành nghề của cả nước .
IV .Tình hình phát triển kinh tế
1/ Công nghiệp :
- Khu vực công nghiệp –xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu GDP của vùng (59,3 %)
- Cơ cấu sản xuất cân đối ,đa dạng gồm nhiều ngành
- Một số ngành CN quan trọng hiện đại hình thành và phát triển : dầu khí , điện, cơ khí ,công nghệ cao,chế biến lương thực thực phẩm .
- Các trung tâm CN lớn nhất vùng là :TP.HCM(50%) , Biên Hòa và Vũng Tàu .
- Khó khăn : cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng kịp cho nhu cầu phát triển của CN , chất lượng môi trường đang bị suy giảm
2. Nông nghiệp :
- Chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng .
- Là vùng trồng cây công nghiệp nhiệt đới quan trọng của cả nước , đặc biệt là cây cao su, cà phê,hồ tiêu, mía đường,đậu tương , thuốc lá và cây ăn quả
- Ngành chăn nuôi gia súc , gia cầm được phát triển theo hướng chăn nuôi công nghiệp
- Nghề nuôi trồng và đánh bắt thủy sản đem lại nguồn lợi lớn .
- Khó khăn : nguồn nước tưới bị hạn chế
- Biện pháp : đầu tư công trình thủy lợi , bảo vệ rừng đầu nguồn .
3. Dịch vụ :
- Chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu GDP
- Cơ cấu đa dạng , gồm nhiều ngành : thương mại
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Vũ Ngọc Nam
Dung lượng: 184,50KB|
Lượt tài: 2
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)