Đề cương ôn Địa 9 HKI cực hay

Chia sẻ bởi Võ Ngọc Thanh | Ngày 16/10/2018 | 71

Chia sẻ tài liệu: Đề cương ôn Địa 9 HKI cực hay thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

ĐỀ CƯƠNG ÔN ĐỊA

Bài 17 : VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ
Vị trí và giới hạn lãnh :
Phía Bắc giáp Trung Quốc.
Phía Tây giáp Lào.
Đông Nam giáp biển.
Phía Nam giáp với vùng đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ.
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên :
Thuận lợi :
Dải đất chuyển tiếp giữa miền núi Bắc Bộ và châu thổ sông Hồng có tên gọi là trung du Bắc Bộ và được đặc trưng bằng địa hình đồi bát úp xen kẽ những cánh đồng thung lũng bằng phẳng thuận lợi cho việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp, xây dựng các khu công nghiệp và đô thị.
Vùng Đông Bắc có những dãy núi trung bình và núi thấp, các dãy núi hình cánh cung, khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh. Những thế mạnh kinh tế của vùng : khai thác khoáng sản (than, sắt, chì …) phát triển nhiệt điện (Uông Bí,…) trồng rừng, cây công nghiệp, dược liệu, rau quả ôn đới và cận nhiệt, du lịch sinh thái (SaPa, hồ Ba Bể…). Các ngành kinh tế biển nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản, du lịch vịnh Hạ Long.
Vùng Tây Bắc có những dãy núi cao, địa hình hiểm trở, khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông ít lạnh hơn. Những thế mạnh kinh tế của vùng: phát triển thuỷ điện (thuỷ điện Hoà Bình, thuỷ điện Sơn La trên sông Đà) trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn (cao nguyên Mộc Châu).
Khó khăn :
Địa hình bị chia cắt mạnh, thời tiết diễn biến thất thường gây trở ngại cho hoạt động giao thông vận tải cũng như tổ chức sản xuất và đời sống, nhất là ở vùng cao và biên giới. Trữ lượng khoáng sản nhỏ, điều kiện khai thác phức tạp
Chặt phá rừng bừa bãi dẫn tới xói mòn, sạt lở đất, lũ quét, làm chất lượng môi trường bị giảm sút nghiêm trọng
Đặc điểm dân cư,xã hội :
Vùng là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc.Một số dân tộc ít người như :Thái, Mường, Dao, Hmông, Tày, Nùng …
Đời sống thuộc một bộ phận dân cư vẫn còn nhiều khó khăn. Song nhà nước đã quan tâm đầu tư phát triển kinh tế xoá đói giảm nghèo.

Bài 18 : VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ(tt)
Tình hình phát triển kinh tế :
Công nghiệp :
Tập trung phát triển công nghiệp khai thác và năng lượng.
Khai thác gắn liền với công nghiệp chế biến, một phần phục vụ xuất khẩu.
Nông nghiệp :
Khí hậu nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh thích hợp cho cây công nghiệp cận nhiệt và ôn đới phát triển.
Cây chè là thế mạnh của vùng, chiếm tỉ trọng lớn nhất, có thương hiệu nổi tiếng trong và ngoài nước. Những thương hiệu chè được ưa chuộng là: chè Mộc Châu, chè San, chè Tân Cương…
Ngô là nguồn lương thực chính của người dân vùng cao phía Bắc.
Nghề rừng phát triển mạnh theo hướng nông-lâm kết hợp.
Đàn trâu chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước(57,3%).
Tuy nhiên, phát triển nông nghiệp còn nhiều khó khăn. Trang 1
Dịch vụ :
Hình thành các khối giao lưu thương mại với các vùng và các nước láng giềng.
Các cửa khẩu quốc tế quan trọng : Móng Cái, Hữu Nghị, Lào Cai, Tây Trang.
Hoạt động du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng đặc biệt là Hạ Long.
Các trung tâm kinh tế :
Các thành phố có vị trí quan trọng : Thái Nguyên, Việt Trì, Lạng Sơn, Hạ Long.
Mỗi trung tâm có một chức năng riêng.
+ Thái Nguyên : luyện kim, cơ khí. + Việt Trì : hoá chất, vật liệu xây dựng.
+ Hạ Long : công nghiệp than, du lịch. + Lạng Sơn : cửa khẩu quốc tế.

Bài 20 : VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ :
Đồng bằng sông Hồng gồm : đồng bằng Châu thổ, dải đất rìa trung du và vịnh Bắc Bộ.
Có vị trí địa lí thuận lợi trong giao lưu kinh tế, xã hội với các vùng trong nước.
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên :
Sông Hồng bồi đắp phù sa, cung cấp nước tưới, mở rộng diện tích.
Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh và thuỷ văn thuận lợi cho việc thâm canh, phát triển vụ đông thành vụ sản xuất chính.
Tài nguyên :
Có nhiều loại đất,đất phù sa có giá trị cao và diện tích lớn nhất thích hợp cho thâm canh lúa nước.
Nhiều khoáng sản có giá trị cao, mỏ đá, sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Võ Ngọc Thanh
Dung lượng: 144,00KB| Lượt tài: 4
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)