De cuong ma tran de thi dap an dia 9 hoc ki 1 2013-2014

Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Tài | Ngày 16/10/2018 | 61

Chia sẻ tài liệu: de cuong ma tran de thi dap an dia 9 hoc ki 1 2013-2014 thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2013-2014
MÔN ĐỊA LÍ 9

MA TRẬN
Chủ đề (nội dung)/mức độ nhận thức
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cấp độ thấp

Địa lí dân cư
Trình bày được tình hình phân bố dân cư ở nước ta.
Biết được thực trạng vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay. Nêu được hướng giải quyết việc làm.


40% tổng số điểm =4,0 điểm
50 % tổng số điểm
= 2 điểm
50 % tổng số điểm
= 2 điểm
25 % tổng số điểm
= 1 điểm

Địa lí kinh tế
Trong công cuộc đổi mới, nền kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu và cần phải vượt qua những thách thức.

Phân tích được vai trò ngành sản xuất lương thực
Dựa vào bảng số liệu: vẽ và nhận xét được biểu đồ Miền

60% tổng số điểm =6,0điểm
25 % tổng số điểm
= 1,5 điểm

75 % tổng số điểm
= 4,5 điểm

Tổng số điểm 10
100%
Tổng số câu 04
 3,5 điểm
35 % tổng số điểm
2 điểm
= 20% tổng số điểm
4,5 điểm
= 45% tổng số điểm










PHÒNG GD&ĐT CHỢ MỚI ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I KHỐI 9
TRƯỜNG THCS HỘI AN2 Năm học: 2013-2014
Lớp 9A Môn Thi : Địa Lý
Họ và Tên.......................................... Thời gian: 45 phút
( Không kể thời gian phát đề )

Điểm
Giám Khảo Chấm

Chữ ký giám thị coi thi



Giám thị I
Giám thị II

Bằng số:

Bằng chữ :






 Đề :
Câu 1 : ( 4 điểm) Anh (chị) hãy:
a / Trình bày tình hình phân bố dân cư ở nước ta ?
b /Cho biết thực trạng vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay. Hướng giải quyết việc làm của nước như thế nào?
Câu 2 : (1,5 điểm)
Trong công cuộc đổi mới, nền kinh tế nước ta đã đạt được những thành tựu và cần phải vượt qua những thách thức gì ?
Câu 3 : (1,5 điểm)
Anh chị hãy Phân tích vai trò ngành sản xuất lương thực.
Câu 4: (3 điểm)
Dựa vào bảng số liệu dưới đây, hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP của nước ta giai đoạn 1991-2002. Qua đó nêu lên nhận xét về sự thay đổi tỉ trọng (%) của các khu vực kinh tế. Sự thay đổi này nói lên điều gì?
Cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991-2002
(Đơn vị:%)


1991
1995
1999
2002

Tồng số
100
100
100
100

Nông lâm Ngư nghiệp
40,5
27,2
25,4
23

Công nghiệp- xây dựng
23,8
28,8
34,5
38,5

Dịch vụ
35,7
41,2
40,1
38,5







Đáp án:

Câu 1 : ( 4 điểm) Anh (chị) hãy:
a/. Trình bày tình hình phân bố dân cư ở nước ta ?
Tình hình phân bố dân cư nước ta :
- Mật độ dân số nước ta cao (246 người/km2 – năm 2003)
- Dân cư phân bố không đều :
+ Tập trung đông ở đồng bằng, ven biển và các đô thị; miền núi dân cư thưa thớt. Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất, Tây Bắc và Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất .
+ Phân bố dân cư giữa thành thị và nông thôn cũng chênh lệch nhau.Khoảng 74% dân số sinh sống ở nông thôn, 26% sinh sống ở thành thị.
b/. Cho biết thực trạng vấn đề việc làm ở nước ta hiện nay. Hướng giải quyết việc làm của nước như thế nào?
* Vấn đề việc làm:
- Lực lượng lao động dồi dào trong điều kiện kinh tế chưa phát triển đã tạo nên sức ép rất lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm.
- Tỉ lệ thất nghiệp của khu vực thành thị cả nước khá cao khoảng 6%
* Hướng giải quyết việc làm:
- Phân bố lại lao động
- Đa dạng hoá sản xuất
- Phát triển CN và DV
- Đào tạo, dạy nghề,....
Câu 2: 1,5 điểm
Những thành tựu và thách thức :
Thành tựu :
+ Tăng trưởng kinh tế nhanh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Văn Tài
Dung lượng: 139,50KB| Lượt tài: 3
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)