Đề cương hướng dẫn ôn thi học kì môn Ngữ văn
Chia sẻ bởi Thân Thị Thanh |
Ngày 16/10/2018 |
56
Chia sẻ tài liệu: Đề cương hướng dẫn ôn thi học kì môn Ngữ văn thuộc Địa lí 9
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT ĐẠI LỘC
KIỂM TRA HỌC KÌ I- Năm học 2012-2013
Môn Ngữ văn 6 (Thời gian: 90 phút)
GV: Hồ Thị Hoa
Đơn vị: Trường THCS Phù Đổng
A. Ma trận:
Nhận biết
Hiểu
VD thấp
VD cao
Tổng
Danh từ
Khái niệm danh từ:
+ Nghĩa khái quát của danh từ.
+ Đặc điểm ngữ pháp của danh từ (khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp)
Đặt câu có danh từ làm vị ngữ.
1đ
Từ và cấu tạo từ của tiếng Việt
Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ.
1đ
Em bé thông minh
Nội dung ý nghĩa truyện cổ tích « Em bé thông minh »
1đ
Văn kể chuyện đời thường
- Nhân vật và sự việc được kể trong kể chuyên đời thường.
- Làm bài văn kể chuyện đời thường.
1đ
Câu 1. Danh từ là gì? Cho biết chức vụ của danh từ trong câu? Đặt một câu có danh từ làm vị ngữ. (2 điểm)
Câu 2. Vẽ sơ đồ từ của tiếng Việt.(1,5 điểm)
Câu 3. Nêu nội dung ý nghĩa của truyện « Em bé thông minh » .(1,5 điểm)
Câu 4. Kể về một thầy giáo hay một cô giáo mà em quý mến. (5đ)
B. ĐÁP ÁN.
Câu 1. Nêu đúng khái niệm SGK/ 86. (1 điểm)
- Chức vụ điển hình của danh từ trong câu là làm chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước. (0,5 điểm)
- Đặt đúng một câu có danh từ làm vị ngữ. (0,5 điểm)
Câu 2. Vẽ sơ đồ từ của tiếng Việt.(1,5 điểm)
Từ (của tiếng Việt)
Từ đơn Từ phức
Từ ghép Từ láy
Câu 3. (1,5đ) Nêu đúng nội dung ý nghĩa của truyện “Em bé thông minh” SGK/74.
Câu 4. (5đ) Thể loại: Tự sự
1. Nội dung: Kể về thầy (cô) giáo mà em quý mến.
Giới thiệu thầy (cô) giáo: tên, tuổi, dạy em lớp nào?...
Giới thiệu về thầy cô: hình dáng, tính tình. Kể những việc thầy, cô khuyên dạy em….. làm em quý mến.
Kỉ niệm giữa thầy(cô) làm em khó quên.
Tình cảm của em dành cho thầy cô.
2. Hình thức:
Đảm bảo bố cục 3 phần, trình bày đoạn đúng yêu cầu.
Diễn đạt mạch lạc, trôi chảy.
Chữ viết rõ ràng, sạch đẹp, ít sai lỗi chính tả.
3. Biểu điểm:
5đ: Bài viết hay, diễn đạt tốt, có sáng tạo, đảm bảo nội dung, hình thức, lời văn sinh động, có sức thuyết phục đối với người đọc, tình cảm chân thành.
4đ: Bài viết có ý đảm bảo, mạch lạc, bố cục rõ ràng, diễn đạt trong sáng, có sáng tạo.
3đ: Bài viết tương đối về nội dung, còn thiếu sót về diễn đạt, lỗi chính tả.
2đ: Bài viết có ý nhưng còn sơ sài, đôi ý còn những lệch lạc, lỗi diễn đạt, lỗi chính tả nhiều.
1đ: Bài viết quá sơ sài, không đảm bảo nội dung, hình thức, viết sai phươg thức biểu đạt.
0đ : Không làm bài hoặc lạc đề nghiêm trọng.
KIỂM TRA HỌC KÌ I- Năm học 2012-2013
Môn Ngữ văn 6 (Thời gian: 90 phút)
GV: Hồ Thị Hoa
Đơn vị: Trường THCS Phù Đổng
A. Ma trận:
Nhận biết
Hiểu
VD thấp
VD cao
Tổng
Danh từ
Khái niệm danh từ:
+ Nghĩa khái quát của danh từ.
+ Đặc điểm ngữ pháp của danh từ (khả năng kết hợp, chức vụ ngữ pháp)
Đặt câu có danh từ làm vị ngữ.
1đ
Từ và cấu tạo từ của tiếng Việt
Biết phân biệt các kiểu cấu tạo từ.
1đ
Em bé thông minh
Nội dung ý nghĩa truyện cổ tích « Em bé thông minh »
1đ
Văn kể chuyện đời thường
- Nhân vật và sự việc được kể trong kể chuyên đời thường.
- Làm bài văn kể chuyện đời thường.
1đ
Câu 1. Danh từ là gì? Cho biết chức vụ của danh từ trong câu? Đặt một câu có danh từ làm vị ngữ. (2 điểm)
Câu 2. Vẽ sơ đồ từ của tiếng Việt.(1,5 điểm)
Câu 3. Nêu nội dung ý nghĩa của truyện « Em bé thông minh » .(1,5 điểm)
Câu 4. Kể về một thầy giáo hay một cô giáo mà em quý mến. (5đ)
B. ĐÁP ÁN.
Câu 1. Nêu đúng khái niệm SGK/ 86. (1 điểm)
- Chức vụ điển hình của danh từ trong câu là làm chủ ngữ. Khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước. (0,5 điểm)
- Đặt đúng một câu có danh từ làm vị ngữ. (0,5 điểm)
Câu 2. Vẽ sơ đồ từ của tiếng Việt.(1,5 điểm)
Từ (của tiếng Việt)
Từ đơn Từ phức
Từ ghép Từ láy
Câu 3. (1,5đ) Nêu đúng nội dung ý nghĩa của truyện “Em bé thông minh” SGK/74.
Câu 4. (5đ) Thể loại: Tự sự
1. Nội dung: Kể về thầy (cô) giáo mà em quý mến.
Giới thiệu thầy (cô) giáo: tên, tuổi, dạy em lớp nào?...
Giới thiệu về thầy cô: hình dáng, tính tình. Kể những việc thầy, cô khuyên dạy em….. làm em quý mến.
Kỉ niệm giữa thầy(cô) làm em khó quên.
Tình cảm của em dành cho thầy cô.
2. Hình thức:
Đảm bảo bố cục 3 phần, trình bày đoạn đúng yêu cầu.
Diễn đạt mạch lạc, trôi chảy.
Chữ viết rõ ràng, sạch đẹp, ít sai lỗi chính tả.
3. Biểu điểm:
5đ: Bài viết hay, diễn đạt tốt, có sáng tạo, đảm bảo nội dung, hình thức, lời văn sinh động, có sức thuyết phục đối với người đọc, tình cảm chân thành.
4đ: Bài viết có ý đảm bảo, mạch lạc, bố cục rõ ràng, diễn đạt trong sáng, có sáng tạo.
3đ: Bài viết tương đối về nội dung, còn thiếu sót về diễn đạt, lỗi chính tả.
2đ: Bài viết có ý nhưng còn sơ sài, đôi ý còn những lệch lạc, lỗi diễn đạt, lỗi chính tả nhiều.
1đ: Bài viết quá sơ sài, không đảm bảo nội dung, hình thức, viết sai phươg thức biểu đạt.
0đ : Không làm bài hoặc lạc đề nghiêm trọng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Thân Thị Thanh
Dung lượng: 44,00KB|
Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)