Đề cương hướng dẫn ôn thi học kì môn Ngữ văn

Chia sẻ bởi Thân Thị Thanh | Ngày 16/10/2018 | 44

Chia sẻ tài liệu: Đề cương hướng dẫn ôn thi học kì môn Ngữ văn thuộc Địa lí 9

Nội dung tài liệu:

Họ và tên HS:…………………………
Lớp 6 /…..
Trường THCS………………………..
 KIỂM TRA HỌC KỲ I năm học 2012- 2013
MÔN: NGỮ VĂN 6
Thời gian làm bài: 45 phút

Điểm:
Chữ ký của giám khảo



Câu 1( 2 điểm): Truyện ngụ ngôn là gì? Truyện ngụ ngôn “ Thầy bói xem voi” giúp em rút ra bài học gì khi xem xét sự vật, sự việc?
Câu 2 ( 2 điểm): Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
Thủy Tinh đến sau, không lấy được vợ, đùng đùng nổi giận, đem quân đuổi theo đòi cướp Mỵ Nương. Thần hô mưa, gọi gió làm thành giông bão rung chuyển cả đất trời, dâng nước sông lên cuồn cuộn đánh Sơn Tinh. Nước ngập ruộng đồng, nước ngập nhà cửa, nước dâng lên lưng đồi, sườn núi, thành Phong Châu như nổi lềnh bềnh trên một biển nước.
( Sơn Tinh, Thủy Tinh)
a / Tìm 2 từ láy có trong đoạn văn trên ?
b / Giông: hiện tượng thời tiết biến động mạnh biểu hiện qua sự phóng điện giữa các đám mây lớn kèm theo gió to, mưa rào, đôi khi cả cầu vồng.
Từ “giông” được giải nghĩa bằng cách nào ?
c / Tìm một cụm danh từ có trong câu văn cuối ?
d/ Tìm danh từ riêng có trong đoạn văn ?
Câu 3 (1 điểm) : Từ nào dùng không đúng trong các câu sau, thay từ dùng sai bằng từ khác cho đúng.
a/ Nhà thơ Nguyễn Đình Chiểu đã tận mắt chứng thực cảnh nhà tan cửa nát của những người nông dân.
b/ Ngày mai, chúng em sẽ đi thăm quan Viện bảo tàng của tỉnh.
Câu 4 ( 5 điểm) : Kể về một người thân của em.
























HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 1:Nói đúng khái niệm truyện ngụ ngôn trong sách ngữ văn 6 – tập 1, trang 100(1 điểm ). Nói đúng bài hoc: Khi xem xét sự vật, sự việc , cần xem xét một cách toàn diện (1 điểm) .
Câu 2: a/ Tìm 2 trong 3 từ láy : đùng đùng, cuồn cuộn, lềnh bềnh ( 0,5 điểm ) (Mỗi từ láy / 0,25 điểm).
b/ Từ “ giông” được giải nghĩa bằng cách dùng khái niệm mà từ biểu thị ( 0,5 điểm ).
c/ Tìm được cụm danh từ: “Một biển nước” hoặc “thành Phong Châu” ( 0,5 điểm ).
d/ Tìm được 4 danh từ riêng ( 0,5 điểm ) : Thủy Tinh, Sơn Tinh, Mị Nương, Phong Châu (2 danh từ riêng 0,25 điểm).
Câu 3: a/ : Từ dùng sai là “ chứng thực”, nguyên nhân sai là dùng từ không đúng nghĩa được 0,25 điểm; thay bằng từ “ chứng kiến” được 0,25 điểm.
b/ Từ dùng sai là “ thăm quan”, nguyên nhân lẫn lộn các từ gần âm; thay bằng từ “ tham quan”
Câu 4:
a/ Yêu cầu :
* Hình thức:
Làm đúng kiểu bài kể chuyện đời thường.
Trình bày đủ cá phần theo bố cục của bài văn tự sự
Lời văn kể mạch lạc, trong sáng, ít sai lỗi diễn đạt
Diễn đạt lưu loát, trôi chảy, mạch lạc, chữ viết sạch đẹp, ít sai lỗi chính tả
Phương thức biểu đạt chính là tự sự, tuy nhiên có sự kết hợp với phương thức miêu tả, biểu cảm
* Nội dung: Kể về một người thân của em.
- Ngôi kể thứ nhất ( xưng “em” hay “tôi”)
-Kể về người thân
- Đảm bảo nội dung gồm 3 phần cơ bản :
Mở bài :
Giới thiệu người được kể
Lí do mà em yêu mến người đó.
Thân bài : Kể chi tiết:
Ngoại hình (hình dáng)
Tính tình
Việc làm.
Sở thích
-Quan hệ của người thân với những người xung quanh và ngoài xã hội
Tình cảm của người thân đối với em
Kết bài : Cảm nghĩ của mình về người được kể
b/ Biểu điểm
- Điểm 5 Thực hiện tốt các yêu cầu của đề, diễn đạt hay sáng tạo, mắc không quá 2 lỗi diễn đạt.
- Điểm 4 > 3 ,5 :Bài viết thực hiện ở mức khá các yêu cầu trên, mắc không quá 5 lỗi chính tả hay diễn đạt.
- Điểm 3> 2,5:Bài viết thực hiện các yêu cầu trên ở mức trung bình, còn mắc lỗi chính tả hay diễn đạt.
- Điểm 2> 1,5:Thực hiện các yêu cầu trên
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Thân Thị Thanh
Dung lượng: 64,50KB| Lượt tài: 1
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)